YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi được HOC247 biên soạn và tổng hợp với mục đích củng cố và khái quát những nội dung kiến thức quan trọng giúp các em ôn tập và chuẩn bị thật tốt cho kì thi HK2 cuối năm sắp đến. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 11

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.                 

B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.

C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.             

D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.

Câu 2: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 75%. Tên gọi của X là:

A. etan.                                 B. propan.                        C. butan.                          D. metan.

Câu 3: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:

A. 3.                                     B. 5.                                 C. 4.                                 D. 2.

Câu 4: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥1).                B. CnH2n (n ≥2).               C. CnH2n-2 (n ≥2).            D. CnH2n-6 (n ≥6).

Câu 5: Các ankin X, Y, T kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và có tổng khối lượng 162 đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số nguyên tử Cacbon của X là 4.            

B. Số nguyên tử Hidro của Y là 8.

C. Số nguyên tử Cacbon của T là 5.             

D. Số nguyên tử Hidro của X là 6.

Câu 6: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H8. Số đồng phân của X là:

A. 3.                                     B. 5.                                 C. 4.                                 D. 2.

Câu 7: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen?

A. Ag2C2.                             B. CH4.                            C. Al4C3.                         D. CaC2.

Câu 8: Cho 54,4 gam ankin X tác dụng với 31,36 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y, không chứa H2. Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 32 gam Br2. Công thức phân tử của X là:

A. C2H2.                               B. C3H4.                          C. C4H6.                          D. C5H8.

Câu 9: Cho 8,4 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 90 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

A. C4H4.                               B. C2H2.                          C. C4H6.                          D. C3H4.

Câu 10: Cho các chất  sau: (a) toluen; (b) o-xilen; (c) etylbenzen; (d) m-đimetylbenzen; (e) stiren. Số chất cùng dãy đồng đẳng của benzen là:

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

Câu 11: Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?

A. benzen, toluen và stiren.                     

B. benzen, etylbenzen và phenylaxetilen.

C. benzen, toluen và hexen.              

D. benzen, toluen và hexan.

Câu 12: Tính chất nào không phải của benzen

A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).                 

B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4 đặc.

C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.              

D. Tác dụng với Cl2, ánh sáng.

Câu 13: Hidrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức nguyên (C3H4)n. Công thức phân tử của X là:

A. C3H4.                               B. C6H8.                          C. C9H12.                        D. C12H16.

Câu 14: Đun nóng 3,18 gam hỗn hợp p-xilen và etylbenzen với dung dịch KMnO4 thu được 7,82 gam muối. Thành phần phần trăm về khối lượng của etylbenzen trong hỗn hợp là:

A. 33,33%.                           B. 44,65%.                       C. 55,35%.                      D. 66,67%..

Câu 15: Công thức của 1 ancol no, mạch hở là CnHm(OH)2. Mối quan hệ của m và n là

A. m = n.                              B. m = n + 2.                   C. m = 2n + 1.                 D. m = 2n.

Câu 16: Cho các hợp chất sau:

(a)  CH3–CH2–OH;    

(b) CH3–C6H4–OH;               

(c)  CH3–C6H4–CH2–OH;

(d) C6H5–OH;                        

(e) C6H5–CH2–OH;               

(f) C6H5–CH2–CH2–OH.

Số ancol thơm là:

A. 5.                                     B. 4.                                 C. 3.                                 D. 2.

Câu 17: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:

A. NaOH, K, MgO, HCOOH (xt).                

B. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xt), K.

C. Ca, CuO (to), C6H5OH , HOCH2CH2OH.    

D. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xt).

Câu 18: Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là

A. 5.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 2.

Câu 19: Cho 34,6 gam hỗn hợp phenol, etanol và metanol tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol trong hỗn hợp

A. 53,2%.                             B. 26,6%.                         C. 46,2%.                        D. 27,2%.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam ancol Y thuộc dãy  đồng đẳng của ancol etylic thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Số nguyên tử Hidro trong  X là

A. 6.                                     B. 8.                                 C. 10.                               D. 12.

Câu 21: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là

A. 8,8.                                  B. 6,6.                              C. 2,2.                              D. 4,4.

Câu 22: Hợp chất HCHO và các tên gọi  (a) metanal; (b) andehit fomic; (c) fomandehit; (d) fomalin,

(e) focmon.   Số tên gọi đúng với hợp chất trên  là

A. 5.                                     B. 4.                                 C. 2.                                 D. 3.

Câu 23: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi (°C)

100,5

118,2

249,0

141,0

Nhận xét nào sau đây là đúng ?

A. T là C6H5COOH.           

B. X là C2H5COOH.      

C. Y là CH3COOH.       

D. Z là HCOOH.

Câu 24: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp, người ta oxi hóa metan có xúc tác, thu được andehit fomic;

(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất andehit axetic;

(c) Cho axetilen cộng nước thu được etanal;

(d) Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic bởi CuO thu được axetandehit;

Số phát biểu đúng là:

A. 3.                                      B. 4.                                 C. 1.                                 D. 2

Câu 25: Axit Benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là 

A. CH3COOH.                     B. HCOOH.                    C. C6H5COOH.              D. (COOH)2.

Câu 26: Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?

A. Axit propanoic.                              

B. Axit metacrylic.

C. Axit 2-metylpropanoic.                

D. Axit acrylic.

Câu 27: Cho 6,6 gam axit axetic phản ứng với hỗn hợp gồm 4,04 gam ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2:3 về số mol (xúc tác H2SO4 đặc, t0) thì thu được a gam hỗn hợp este. Hiệu suất chung là 60%. Giá trị của a là:

A. 4,944.                              B. 5,103.                          C. 4,44.                            D. 8,8.

Câu 28: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là

A. 13,44.                              B. 5,6.                              C. 11,2.                            D. 22,4.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 2,36.                                B. 2,40.                            C. 3,32                             .     D. 3,28.

Câu 30: Những phát biểu sau:

(a) Các anđehit vừa có tính oxy hóa, vừa có tính khử.

(b) Nếu một hiđrocacbon mà hợp nước tạo thành sản phẩm là anđehit thì hiđrocacbon đó là C2H2.

(c) Dung dịch chứa khoảng 40% anđehit axetic trong nước gọi là dung dịch fomalin.

(d) Một trong những ứng dụng của anđehit fomic là dùng để điều chế keo urefomanđehit

(e) Nhiệt độ sôi của anđehit cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của ancol tương ứng.

Số phát biểu đúng là:

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 1.

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI - ĐỀ 02

Câu 1: Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken?

A. 5                                      B. 4                                  C. 7                                  D. 3.

Câu 2: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2-metylbut-2-en.              B. Buta-1,3-đien              C. But-1-in                      D. But-2-en.

Câu 3: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với hiđro khi có niken xúc tác?

A. Hexan.                             B. Toluen                         C. Stiren                          D. Benzen.

Câu 4: Từ khí thiên nhiên người ta tổng hợp polibutađien là thành phần chính của cao su butađien theo sơ đồ: CH4  C2H2  C4H4  C4H6  polibutađien . Để tổng hợp 1 tấn polibutađien cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên chứa 95% khí metan, biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 55%?

A. 2865,993m3                     B. 793,904m3                  C. 3175,616m3                D. 960,624m3

Câu 5: Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với hiđro dư ở nhiệt độ cao, có niken làm xúc tác thu được:

A. Isobutilen                        B. Isobutan                      C. Butan                          D. Pentan

Câu 6: Dùng nước brom phân biệt được cặp chất nào sau đây?

A. metan, toluen                   B. etilen, stiren                C. etilen, propilen            D. benzen, stiren

Câu 7: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch thuốc tím trong mọi điều kiện?

A. Toluen                             B. Stiren                          C. Benzen                        D. Hexen

Câu 8: Hidrocacbon thơm X có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ 92,3%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức phân tử của X là:

A. C8H8                                B. C8H10                          C. C6H6                           D. C7H8

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đkc) hidrocacbon Y thu được 17,92 lít CO2 (đkc). Y tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của Y là:

A. CH≡CH                         

B. CH3-C≡CH

C. CH2 = CH-CH = CH2      

D. CH3-CH2-C≡CH.

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ X có công thức C8H8. Biết 3,12g chất này phản ứng hết với dung dịch chứa 4,8g Br2 hoặc với tối đa 2,688 lít H2 (đkc). Hiđro  hóa X theo tỉ lệ mol 1:1 được hodrocacbon cùng loại. X có công thức cấu tạo là:

A. C6H4(CH3)2                     B. C6H5CH2CH3             C. C6H5CH=CH2            D. C6H5CH3

---(Để xem nội dung từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI - ĐỀ 03

Câu 1: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥1).                B. CnH2n (n ≥2).               C. CnH2n-2 (n ≥2).            D. CnH2n-6 (n ≥6).

Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là: 

Số liên kết C-H trong phân tử X là:

A. 10.                                   B. 16.                               C. 14.                               D. 12.

Câu 3: Cho các ankan sau: 

(a) CH3CH2CH3,          

(b) CH4,         

(c) CH3C(CH3)2CH3,

(d) CH3CH3,

(e) CH3CH(CH3)CH­3.

Số ankan khi tác dụng với Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol (1 : 1) cho 1 sản phẩm thế duy nhất?

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

Câu 4: Hợp chất nào có thể là ankin?

A. C6H6.                               B. C4H4.                          C. C2H2.                          D. C8H8.

Câu 5: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 5.

Câu 6: Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2;   CH3-CH2-CH=C(CH3)2;   CH3-CH=CH-CH=CH2;  CH3 - CH =CH2;   CH3-CH=CH-CH3.  Số chất có đồng phân hình học là:

A. 1.                                     B. 3.                                 C. 4.                                 D. 2.

Câu 7: Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:

A. Crackinh ankan.                

B. Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3.  

C. Tách H2 từ etan.                 

D. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

Câu 8: Hỗn hợp X gồm propin và ankin Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của Y là

A. Axetilen.                          B. But-2-in.                     C. Pent-1-in.                    D. But-1-in.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với Hidro là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với Hidro là 10. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:

A. 20%.                                B. 25%.                            C. 50%.                           D. 40%.

Câu 10: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là:

A. phenyl và benzyl.            B. vinyl và anlyl.             C. anlyl và Vinyl.            D. benzyl và phenyl.

---(Để xem nội dung từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI - ĐỀ 04

Câu 1: Bậc của ancol tert-butylic là:    

A. 2     

B. 0            

C. 1                  

D. 3

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

(1) Toluen phản ứng thế với brom (xúc tác bột Fe, to) tạo thành m-bromtoluen.

(2) Số lượng đồng phân của anken C4H8 ít hơn của ankan C4H10.

(3) Khi đốt cháy ankin ta luôn có > .

(4) Stiren phản ứng vừa đủ với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(5) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren ta thu được cao su Buna.

Số phát biểu không đúng là:    

A. 4     

B. 5             

C. 3                  

D. 2

Câu 3: Danh pháp IUPAC của ankylbenzen có CTCT sau là:

A. 1–etyl–3–metylbenzen         

B. 1–etyl–5–metylbenzen

C. 4–metyl–2–etyl benzen                 

D. 2–etyl–4–metylbenzen

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 8,48 gam một hidrocacbon là đồng đẳng của benzen thu được 7,2 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:  

A. 1,792 lít        

B. 8,96 lít       

C. 7,168 lít     

D. 14,336 lít

Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm etilen và vinyl axetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 19,08 gam kết tủa. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,46 mol H2. Giá trị của a là:

A. 0,34                               

B. 0,32                               

C. 0,46                               

D. 0,22

Câu 6: Đun nóng 7,8 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn, mạch hở với axit H2SO4 đặc thu được 6 g hỗn hợp gồm 3 ete có số mol bằng nhau. Hai ancol đó là:

A. CH3OH và C2H5OH     

B. CH3OH và C3H7OH   

C. C2H5OH và C4H9OH   

D. C2H5OH và C3H7OH

Câu 7: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là:

A. metan                            

B. propan                           

C. etan                               

D. n-butan

Câu 8: Đun nóng hỗn hợp gồm etyl clorua và KOH trong etanol thu được khí A . Dẫn A qua dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch Br2 bị mất màu.         

B. Có kết tủa đen xuất hiện

C. Không hiện tượng                 

D. Dung dịch có màu xanh

Câu 9: Từ 1 tấn benzen có thể điều chế được bao nhiêu tấn phenol biết rằng hiệu suất của cả quá trình là 50%, các hóa chất và điều kiện cần thiết có đủ?

A. 0,6                                 

B. 1,2                                 

C. 600                                

D. 1200

Câu 10: Cho các chất sau: butađien, toluen, etilen, xiclohexan, stiren, vinyl axetilen, benzen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:  

A. 6      

B. 7     

C. 4           

D. 5

---(Để xem nội dung từ câu 11 đến câu 30 của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

 1

 2

 3

 4

 5

 6

 7

 8

 9

 10

D

C

A

D

D

A

A

A

A

C

 11

 12

 13

 14

 15

 16

 17

 18

 19

 20

B

B

C

A

A

C

D

A

C

C

 21

 22

 23

 24

 25

 26

 27

 28

 29

 30

D

D

D

D

A

D

B

A

 

D

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI - ĐỀ 05

Câu 1: Viết đồng phân và gọi tên thay thế các Ankan có công thức phân tử C5H12.

Câu 2: Cho công thức phân tử các Ancol sau, hãy viết 01 công thức cấu tạo thu gọn và gọi tên thay thế (hoặc tên thông thường) tương ứng:

a) C2H5OH.       

b) C5H11OH.

Câu 3: Gọi tên thay thế (hoặc tên thông thường) các chất có công thức cấu tạo thu gọn như sau:

a) HCHO.           

b) CH3COOH.

Câu 4: Hoàn thành sơ đồ phương trình hóa học sau (ghi rỏ điều kiện nếu có):   

CH≡CH  → CH2=CH2    C2H5Cl   C2H5OH    CH3CHO

Câu 5: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: Axetilen (CH≡CH), Etilen (CH2=CH2) và Metan (CH4).

Câu 6: Cho 3,7 gam  một Ancol no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với Natri (dư) thấy có 0,56 lít khí H2 thoát ra (ở đktc). Xác định công thức phân tử của X.

Câu 7: Cho 7,0 gam hỗn hợp A gồm Phenol (C6H5OH) và Etanol (C2H5OH)  tác dụng với Natri (dư) thu được 1,12 lít khí hiđro H2 (ở đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.

---(Để xem nội dung phần đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

Thi Online:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF