YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 10 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phú Nhuận

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 10 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phú Nhuận được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Tài liệu bao gồm cả kiến thức cần nhớ và những câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao sẽ hỗ trợ các em lớp 10 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT PHÚ NHUẬN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN VẬT LÝ 10

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Trong các câu sau đây câu nào là sai? Động năng của vật không đổi khi vật:

A. Chuyển động với gia tốc không đổi.                    

B. Chuyển động tròn đều.

C. Chuyển động cong đều.                                        

D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 2: Chọn đáp án đúng. Cánh tay đòn của lực là :

A. Khoảng cách từ vật đến giá của lực.

B. Khoảng cách từ trục quay đến vật.

C. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.

D. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

Câu 3: Một con lắc đơn, vật nặng m gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Kéo con lắc lệch góc α0 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ, biểu thức tính vận tốc cực đại của vật nặng trong quá trình dao động là:

A. mgl(1 – cosα0).                                                     

B. 2gl(cosα – cosα0).

C. \(\sqrt{2gl(1-\cos {{\alpha }_{0}})}\).                 

D. mg(3cosα – 2cosα0).

Câu 4: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

A. 0,102 m.                        

B. 1,0 m.                        

C. 32 m.                        

D. 9,8 m.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:

A. 1,0m.                             

B. 4,0m.                         

C. 2,0m.                        

D. 0,5m.

Câu 6: Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:

A. Tác dụng vào cùng một vật.

B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.

C. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.

D. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.

Câu 7: Một vật chuyển động với vận tốc \)\vec{v}\)dưới tác dụng của lực \)\vec{F}\) không đổi. Công suất của lực\)\vec{F}\)là:

A. P = Fvt.                          

B. P = Fv2.                         

C. P = Ft.                           

D. P = Fv.

Câu 8: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h) .Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.

B. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.

C. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.

D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5km/h.

Câu 9: Theo quan điểm chất khí thì không khí mà chúng ta đang hít thở là:

A. Khí thực.                                                               B. Khí ôxi.

C. Khí lý tưởng.                                                         D. Gần là khí lý tưởng.

Câu 10: Hãy chỉ ra câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:

A. Tốc độ góc không đổi.                                          B. Quỹ đạo là đường tròn.

C. Tốc độ dài không đổi.                                           D. Vectơ gia tốc không đổi.

Câu 11: Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:

A. \(v=\omega .r;{{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{2}}}{r}\).                                         

B. \(v=\frac{\omega }{r};{{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{2}}}{r}\).                     

C. \(v=\omega .r;{{a}_{ht}}={{v}^{2}}r\).                

D. \(v=\omega .r;{{a}_{ht}}=\frac{{{v}^{{}}}}{r}\).

Câu 12: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?

A. Không đẩy gì cả.            B. Đẩy lên.                     C. Đẩy xuống.                D. Đẩy sang bên.

Câu 13: Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị giãn 2cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng:

A. 0,04 J.                             B. 200J.                          C. 400 J.                         D. 100 J.

Câu 14: Một viên đạn khối lượng m = 10g bay ngang với vận tốc v1 = 200m/s xuyên vào tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ, đạn có vận tốc v2 = 100m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn là:

A. 4.103 N.                          B. 9.103 N.                     C. 8.103N.                      D. 3.103 N.

Câu 15: Quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn?

A. Ôtô chuyển động tròn.

B. Ôtô giảm tốc.

C. Ôtô tăng tốc.

D. Ôtô chuyển động thẳng đều trên đường không có ma sát.

Câu 16: Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo  là:

A. 500 W.                           B. 5W.                            C. 50W.                          D. 0,5 W.

Câu 17: Tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì :

A. Vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ.

B. Vận tốc của  hai vật không đổi.

C. Hai vật rơi với cùng vận tốc.

D. Vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ.

Câu 18: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 200g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s và v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản . Độ lớn vận tốc sau va chạm là:

A. 1,24 m/s.                         B. 0,63 m/s.                    C. 1,4 m/s.                      D. 0,54 m/s.

Câu 19: Chọn đáp án sai.

A. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận tốc v0.

B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.

C. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều.

D. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.

Câu 20: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Hợp lực có thể có độ lớn là:

A. 25N.                               B. 15 N.                          C. 2N.                            D. 1N.

Câu 21: Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.

A. t = 1s.                             B. t = 4 s.                        C. t = 3 s.                        D. t = 2s.

Câu 22: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là:

 Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện :

A. \({{\vec{F}}_{1}}+{{\vec{F}}_{2}}=-{{\vec{F}}_{3}}\);                             

B. \({{\vec{F}}_{1}}-{{\vec{F}}_{3}}={{\vec{F}}_{2}}\);                          

C. \({{\vec{F}}_{1}}+{{\vec{F}}_{2}}={{\vec{F}}_{3}}\);                                            

D. \({{\vec{F}}_{1}}-{{\vec{F}}_{2}}={{\vec{F}}_{3}}\).

Câu 23: Một hòn bi nhỏ khối lượng m = 50g lăn không vận tốc đầu từ điểm A có độ cao h dọc theo một đường rãnh trơn ABCDE có dạng như hình bên. Phần BCDE có dạng một đường tròn bán kính R = 30cm. Bỏ qua ma sát. Tìm giá trị nhỏ nhất của h để hòn bi có thể vượt lên tới được điểm cao nhất D trên máng tròn. Lấy g = 10m/s2.

A. hmin = 1m.                      

B. hmin = 0,75m.            

C. hmin =0,8m.                    

D. hmin = 0,5m.

Câu 24: Chọn đáp án đúng. Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho :

A. Tác dụng uốn của lực.                                          

B. Tác dụng làm quay của lực.

C. Tác dụng kéo của lực.                                          

D. Tác dụng nén của lực.

Câu 25: Một vật được ném lên từ độ cao 1m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg (Lấy g = 10m/s2). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng:

A. 5 J.                                  B. 4J.                              C. 6 J.                             D. 7 J.

Câu 26: Một xilanh chứa 100 cm3 khí ở áp suất 2.105 Pa. Pit tông nén đẳng nhiệt khí trong xilanh xuống còn 50 cm3. Áp suất khí trong xilanh lúc này là :

A. 3.105 Pa.                         B. 4. 105 Pa.                   C. 5.105 Pa.                    D. 2. 105 Pa.

Câu 27: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây ( Lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:

A. 5,0 kg.m/s.                      B. 10 kg.m/s.                  C. 4,9 kg. m/s.                D. 0,5 kg.m/s.

Câu 28: Một lượng khí xác định, được xác định bởi bộ ba thông số:

A. áp suất, nhiệt độ, khối lượng.                               

B. áp suất, thể tích, khối lượng.

C. áp suất, nhiệt độ, thể tích.                                    

D. thể tích, khối lượng, nhiệt độ.

Câu 29: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử ở thể khí?

A. Giữa các phân tử có khoảng cách.

B. Chuyển động không ngừng.

C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

D. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.

Câu 30: Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của vật bằng:

A. 0,45m/s.                          B. 1.4 m/s.                      C. 4,47 m/s.                    D. 1,0 m/s.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1. A

2. D

3. C

4. A

5. A

6. B

7. D

8. B

9. A

10. D

11. A

12. B

13. A

14. D

15. D

16. B

17. C

18. D

19. C

20. B

21. D

22. A

23. B

24. B

25. C

26. B

27. C

28. C

29. D

30. C

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 10 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT PHÚ NHUẬN - ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Theo quan điểm chất khí thì không khí mà chúng ta đang hít thở là?

A. Khi lý tưởng.

B. Khí thực.

C. Gần là khí lý tưởng.

D. Khí ôxi.

Câu 2: Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôilơ - Mariốt?

A. p1V1 = p2V2

B. p1/V1 = p2V2

C. p1/p1 = V1/V2

D. p ~ V.

Câu 3: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?

A. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

B. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.

C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.

D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.

Câu 4: Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1,25. 105 Pa thì thể tích của lượng khí này là:

A. V2 = 10 lít.

B. V2 = 8 lít.

C. V2 = 9 lít.

D. V2 = 7 lít.

Câu 5: Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3140m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2oC. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 760mmHg và nhiệt độ 0oC) là 1,29kg/m3.

A. 1,05kg/m3

B. 0,925kg/m3

C. 0,85 kg/m3

D. 0,75 kg/m3

Câu 6: Căn phòng có thể tích 60m3. Tăng nhiệt độ của phòng từ 100C đến 370C. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29kg/m3, áp suất không khí môi trường là áp suất chuẩn. Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng là:

A. 2kg

B. 3kg

C. 6,5kg

D. 5kg

Câu 7: Một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h có thể đi được đoạn đường dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết 60 lít xăng? Biết động cơ của ô tô có công suất 45 kW và hiệu suất 25%. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.

A. 235km.

B. 108km.

C. 161km.

D. 54km.

Câu 8: Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào:

A. Vị trí vật.

B. Độ cao vật.

C. Khối lượng vật.

D. Vận tốc vật.

Câu 9: Ở điều kiện tiêu chuẩn: 1 mol khí ở 00C có áp suất 1atm và thể tích là 22,4 lít. Hỏi một bình có dung tích 5 lít chứa 0,5 mol khí ở nhiệt độ 00C có áp suất là bao nhiêu:

A. 2,24 atm

B. 2,56 atm

C. 4,48 atm

D. 1,12 atm

Câu 10: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

A. 0,102 m.

B. 1,0 m.

C. 9,8 m.

D. 32 m.

--(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

1

B

11

  D 

21

B

2

12

 C

22

3

13

 D

23

4

 B

14

 C

24

 C

5

 D

15

 B

25

 B

6

 C

16

 A

26

 B

7

 C

17

 C

27

 A

8

 D

18

 A

28

 A

9

A

19

 B

29

 B

10

 A

20

 D

30

 A

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 10 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT PHÚ NHUẬN - ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Trong các câu sau đây câu nào là sai? Động năng của vật không đổi khi vật:

A. Chuyển động với gia tốc không đổi.                    

B. Chuyển động tròn đều.

C. Chuyển động cong đều.                                        

D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 2: Chọn đáp án đúng. Cánh tay đòn của lực là :

A. Khoảng cách từ vật đến giá của lực.

B. Khoảng cách từ trục quay đến vật.

C. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.

D. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

Câu 3: Một con lắc đơn, vật nặng m gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Kéo con lắc lệch góc α0 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ, biểu thức tính vận tốc cực đại của vật nặng trong quá trình dao động là:

A. mgl(1 – cosα0).                                                     

B. 2gl(cosα – cosα0).

C. \(\sqrt{2gl(1-\cos {{\alpha }_{0}})}\).                 

D. mg(3cosα – 2cosα0).

Câu 4: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

A. 0,102 m.                         B. 1,0 m.                         C. 32 m.                         D. 9,8 m.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:

A. 1,0m.                              B. 4,0m.                          C. 2,0m.                         D. 0,5m.

Câu 6: Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:

A. Tác dụng vào cùng một vật.

B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.

C. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.

D. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.

Câu 7: Một vật chuyển động với vận tốc \(\vec{v}\)dưới tác dụng của lực \(\vec{F}\) không đổi. Công suất của lực\)\vec{F}\)là:

A. P = Fvt.                           B. P = Fv2.                     C. P = Ft.                        D. P = Fv.

Câu 8: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h) .Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.

B. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.

C. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.

D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5km/h.

Câu 9: Theo quan điểm chất khí thì không khí mà chúng ta đang hít thở là:

A. Khí thực.                                                              

B. Khí ôxi.

C. Khí lý tưởng.                                                        

D. Gần là khí lý tưởng.

Câu 10: Hãy chỉ ra câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:

A. Tốc độ góc không đổi.                                         

B. Quỹ đạo là đường tròn.

C. Tốc độ dài không đổi.                                          

D. Vectơ gia tốc không đổi.

--(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1. A

2. D

3. C

4. A

5. A

6. B

7. D

8. B

9. A

10. D

11. A

12. B

13. A

14. D

15. D

16. B

17. C

18. D

19. C

20. B

21. D

22. A

23. B

24. B

25. C

26. B

27. C

28. C

29. D

30. C

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 10 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT PHÚ NHUẬN - ĐỀ SỐ 4

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 

Câu 1. Đơn vị của động lượng là

A. kg m.s2                    B. kg.m.s                         C. kg.m/s                      D. kg/m.s

Câu 2. Thế năng đàn hồi của lò xo tính theo công thức nào

A. \({{W}_{dh}}=mgz\).                  

B. \({{W}_{dh}}=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}\).             

C. \({{W}_{dh}}=\frac{1}{2}k{{(\Delta l)}^{2}}\).        

D. \(W=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}+\frac{1}{2}k.\Delta l\)

Câu 3. Trong quá trình rơi tự do của một vật thì:

A. Động năng tăng, thế năng giảm                                  

B. Động năng tăng, thế năng tăng

C. Động năng giảm, thế năng giảm                                 

D. Động năng giảm, thế năng tăng

Câu 4. Biểu thức của định luật B-M về quá trình đẳng nhiệt

A. \(\frac{{{p}_{1}}}{{{p}_{2}}}=\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}\)                

B. \(\frac{{{p}_{1}}}{{{p}_{2}}}=\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}\)                            

C. \(\frac{{{p}_{1}}}{{{p}_{2}}}=\frac{{{T}_{1}}}{{{T}_{2}}}\)\(\frac{{{p}_{1}}}{{{p}_{2}}}=\frac{{{T}_{1}}}{{{T}_{2}}}\)           

D. \(\frac{{{p}_{1}}}{{{p}_{2}}}=\frac{{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}}\)

Câu 5.  Chọn phát biểu đúng về thế năng của một vật:                                

A. luôn luôn dương.                                      

B. luôn luôn dương hoặc bằng không.

C. có thể âm dương hoặc bằng không.          

D. luôn khác không.

Câu 6.  Năng lượng có được do chuyển động được gọi là.

A. cơ năng.                 

B. động lượng.           

C. động năng.             

D. thế năng.

Câu 7.  Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong đó thể tích được giữ không đổi gọi là quá trình

A. Đẳng nhiệt.            

B. Đẳng tích.              

C. Đẳng áp.                

D. Đoạn nhiệt.

Câu 8: Trong hệ tọa độ (p,V)  đường nhiệt có dạng

A. Đường hypebol.                            

B. Một phần đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua gốc tọa độ.

C. Đường thẳng  không đi qua gốc tọa độ.                

D. Đường thẳng song song với trục áp suất.

Câu 9. Hệ thức nào sau đây không phù hợp với quá trình đẳng áp.

A. \(\frac{{{V}_{1}}}{{{t}_{1}}}=\frac{{{V}_{2}}}{{{t}_{2}}}\)                     

B. \(\frac{{{V}_{1}}}{{{t}_{1}}}=\frac{{{V}_{2}}}{{{t}_{2}}}\)                          

C. \(\frac{{{V}_{1}}}{{{t}_{1}}}=\frac{{{V}_{2}}}{{{t}_{2}}}\)            

D.  \({{V}_{1}}.{{T}_{2}}={{V}_{2}}.{{T}_{1}}\)

Câu 10. Đồ thị nào sau đây biểu diễn quá trình đẳng tích.

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)

Bài 1 (2,0 điểm):

a. Tính động năng của vật có khối lượng 2kg đang chuyển động với tốc độ 3m/s.

b. Tính thế năng của vật m = 2kg ở độ cao 2m so với mặt đất với mốc tại mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2.

Bài 2 (2,5 điểm):

a. Nếu nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn tăng từ nhiệt độ T1 =  288oK đến nhiệt độ T2 = 573oK thì áp suất khi trơ tăng lên bao nhiêu lần.

b. Đun nóng một lượng không khí trong điều kiện đẳng áp thì nhiệt độ tăng thêm 30C ,còn thể tích tăng thêm 1% so với thể tích ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là bao nhiêu 0C?

Bài 3 (1,25 điểm):

Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng 2 kg, dây treo mảnh, nhẹ, không dãn có chiều dài 1m, Khi con lắc ở vị trí dây treo thẳng đứng người ta truyền cho nó vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang là \(v_{B}^{2}=\sqrt{2g.({{Z}_{A}}-{{Z}_{B}})}=\sqrt{10\sqrt{3}-10}\)m/s . Bỏ qua lực cản không khí, lấy 10m/s2 . Tìm vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí  dây treo hợp với phương  thẳng đứng  một góc 45 0 .

Bài 4 (1,25 điểm):

Một vật có khối lượng 800g, chuyển động trên trục Ox theo phương trình x = t2 - 5t + 2 (m), (t có đơn vị là giây). Xác định độ biến thiên động lượng của vật kể từ thời điểm t0= 0 đến thời điểm t1 = 2s, t2 = 4s.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

A

A

C

C

B

A

C

A

--(Để xem tiếp nội dung phần của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÝ 10 NĂM 2022 TRƯỜNG THPT PHÚ NHUẬN - ĐỀ SỐ 5

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 

Câu 1.  Đơn vị của động năng là

A. N.                           B. J                              C. m.                           D. m/s.

Câu 2.  Véc tơ động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\vec{v}\) là đại lượng được xác định bởi công thức

A. \(\vec{p}=m.\vec{v}\).                 

B. \(p=m.v\).               

C. \(p=m.a\).               

D. \(\vec{p}=m.\vec{a}\).

Câu 3. Chọn phát biểu sai

A. Động năng là một đại lượng vô hướng     

B. Động năng luôn luôn dương

C. Động năng có tính tương đối                    

D. Động năng tỉ lệ nghịch với vận tốc

Câu 4. Tập hợp 3 thông số trạng thái nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định.

A. Áp suất, thể tích, khối lượng.                 

B. Áp suất, nhiệt độ, thể tích.

C. Thể tích, khối lượng, áp suất.                 

D. Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.

Câu 5.  Khi vận tốc của một vật giảm hai lần, thì

A. gia tốc của vật tăng gấp hai.                      

B. động lượng của vật tăng gấp bốn.

C. động năng của vật giảm bốn lần.              

D. thế năng của vật tăng gấp hai.

Câu 6.  Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của

A. Trọng lực tác dụng lên vật đó                                  

B. Lực phát động tác dụng lên vật đó

C. Lực cản tác dụng lên vật đó                                     

D. Hợp lực tác dụng lên vật đó                                      

Câu 7.  Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình

A. Đẳng nhiệt.            

B. Đẳng tích.              

C. Đẳng áp.                

D. Đoạn nhiệt.

Câu 8: Trong hệ tọa độ (p,T)  đường đẳng tích  có dạng

A. Đường hypebol.                            

B. Một phần đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua gốc tọa độ.

C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.                  

D. Đường thẳng song song với trục áp suất.

Câu 9. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Sác – lơ.

A. p ~ t.                      

B. \(\frac{{{p}_{1}}}{{{T}_{1}}}=\frac{{{p}_{2}}}{{{T}_{2}}}\).                 

C. \(\frac{p}{t}=\) hằng số.                    

D. \(\frac{{{p}_{1}}}{{{p}_{2}}}=\frac{{{T}_{2}}}{{{T}_{1}}}\)

Câu 10. Đồ thị nào sau đây biểu diễn quá trình đẳng áp.

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)

Bài 1 (2,0 điểm):

a. Một lò xo độ cứng lò xo k = 100 N/m bị nén 0,05 m. Tính thế năng đàn hồi của lò xo với mốc thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng.

b. Tính độ lớn động lượng của vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động với tốc độ 2m/s.

Bài 2 (2,5 điểm):

a. Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì thấy áp suất khí là \({{W}_{dh}}=mgz\). Hỏi áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu.

b. Đun nóng đẳng tích một khối khí lên 20oC thì áp suất khí tăng thêm 1/40 áp suất khí ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khí là bao nhiêu 0C?

Bài 3 (1,25 điểm):

Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng 1kg, dây treo mảnh, nhẹ , không dãn có chiều dài 1m,  kéo con lắc lệch so với phương thẳng đứng góc α = 600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua lực cản không khí, lấy 10m/s2  . Tìm vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí  dây treo hợp với phương  thẳng đứng  một góc 30 0 .

Bài 4 (1,25 điểm):

Một vật có khối lượng 800g, chuyển động trên trục Ox theo phương trình x = t2 - 5t + 2 (m), (t có đơn vị là giây). Xác định độ biến thiên động lượng của vật kể từ thời điểm t0 = 0 đến thời điểm t1 = 2s, t2 = 4s.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

D

B

C

D

A

B

B

D

--(Để xem tiếp nội dung phần của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật Lý 10 năm học 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phú Nhuận. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục 

Thi Online

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF