YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Công nghệ 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Trần Cao Vân có đáp án

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Công nghệ 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Trần Cao Vân có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Để giúp các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi có thể xuất hiện trong bài kiểm tra của mình. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 2

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN: CÔNG NGHỆ 7

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

A. TRẮC NGHIỆM

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

Câu 1: Các phương pháp dự trữ thức ăn ?

 A.Làm khô, ủ men.                            B. Ủ xanh.              

C. Nghiền nhỏ.                                    D. Làm khô, ủ xanh.

Câu 2: Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh là ?

A. Nhập khẩu ngô, bột để nuôi vật nuôi.

B. Luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.

C. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.

D. Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.

Câu 3: Thế nào là thức ăn giàu Gluxit ?

A. Là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit > 14%.

B. Là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit > 30%.

C. Là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit> 50%.

D. Là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit > 20%.

Câu 4: Có mấy phương pháp chế biến thức ăn ?

A. 1                              B.   4                                       C.  3                               D. 2

B. TỰ LUẬN

Câu 1. Trình bày vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi?

Câu 2. Vì sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?

Câu 3. Hãy kể tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin?

ĐÁP ÁN

A. Trắc nghiệm

1. D

2. D

3. C

4. B

B. Tự luận

Câu 1: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi

- Cung cấp năng lượng để vật nuôi hoạt động và phát triển.

- Cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản  phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, lông, sừng, móng, vật nuôi cái tạo ra sữa, nuôi con

Câu 2: Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.

- Mục đích chế biến thức ăn là làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, giúp dễ tiêu hóa, làm giảm khối lượng, giảm độ thô cứng và khử các chất độc hại để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều.

- Mục đích chế biến thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.

Câu 3: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein

- Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thủy sản nước ngọt, nước mặn.

- Nuôi và tận dụng nhiều nguồn thức ăn động vật giun, nhộng...

- Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 7 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN- ĐỀ 02

Câu 1. Tại sao nói rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội ? Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là gì ?

Câu 2. Tại sao phải thu hoach các loại nông sản đúng độ chín ,nhanh gọn và cẩn thận .bảo quản nông sản nhằm mục đích gì ?

Câu 3. Nêu cách thu hoạch các loại nông sản sau đây: lúa, khoai lang, đậu xanh, cà rốt.

Câu 4. Nêu tác dụng của xen canh, luân canh, tăng vụ?

ĐÁP ÁN

Câu 1.

* Rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội, vì:

- Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi, không khí.

- Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu.

- Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch sử, tham quan dưỡng  bệnh.

* Nhiệm vụ của trồng rừng

- Trồng rừng thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp:

+ Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên liệu.

+ Trồng rừng phòng hộ: Đầu nguồn, ven biển

+ Trồng rừng đặc dụng: Vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên và môi trường, nghiên cứu khoa học, văn hoá, lịch sử, du lịch.

Câu 2.

- Phải thu hoach các loại nông sản đúng độ chín  ,nhanh gọn và cẩn thận để đảm bảo số lượng và chất lượng của nông sản

- Bảo quản nông sản nhằm mục đích hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút chất lượng của nông sản

Câu 3.

- Nhổ: Cà rốt

- Đào: Khoai lang

- Cắt: Lúa

- Hái: Đậu xanh

Câu 4.

- Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hoà dinh dưỡng và giảm sâu bệnh.

- Xen canh sử dụng hợp lý đất đai ánh sáng và giảm sâu bệnh.

- Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch.

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 7 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN- ĐỀ 03

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:

A. Tạo ra giống mới.

B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.

C. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có.

D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.

Câu 2:  Khi lập vườn gieo ươm, cần phải đảm bảo những điều kiện nào?

A. Đất cát pha, không có ổ sâu bệnh, độ pH từ 6 đến 7, gần nguồn nước và nơi trồng rừng.

B. Đất cát pha, pH cao.

C. Đất thịt, đất sét, xa nơi trồng rừng.

D. Gần nguồn nước và xa nơi trồng rừng.

Câu 3:  Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp thực hiện theo quy trình kỹ thuật nào sau đây?

A. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Dọn cây hoang dại -> Đập và san phẳng -> Đất tơi xốp.                               

B. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng ->Dọn cây hoang dại -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đập và san phẳng -> Đất tơi xốp.                               

C. Đất hoang dại hay đã qua sử dụng ->Dọn cây hoang dại -> Đập và san phẳng  -> Cày sâu bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại -> Đất tơi xốp.                               

Câu 4: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:

A. Theo mức độ hoàn thiện của giống.          B. Theo địa lí.

C. Theo hình thái, ngoại hình.                        D. Theo hướng sản xuất.

Câu 5:  Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                         B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm .         D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 6:  Quy trình trồng cây con có bầu là:

A. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần 1 ->  Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc.

B. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất lần 1 ->  Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc.                                                

C. Tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần 1 -> Vun gốc ->  Lấp và nén đất lần 2.

D. Tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất lần 1 ->  Vun gốc ->  Lấp và nén đất lần 2.

Câu 7:  Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng:

A. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây.

B. Làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.

C. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây.

D. Làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây.

Câu 8:  Vai trò của ngành chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.

B. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.

C. Cung cấp thực phẩm, phân bón và nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.

D. Cung cấp thực phẩm, sức kéo và phân bón.

II. TỰ LUẬN

Câu 9: Thế nào là chọn giống vật nuôi?

Câu 10: Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Cho ví dụ?

Câu 11: Tại sao nói rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội ? Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là gì ?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM:

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐÁP ÁN

C

A

B

D

D

A

D

B

II. TỰ LUẬN:

Câu 1:

Căn cứ vào mục đích chăn nuôi, lựa chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.

VD: …….

Câu 2:

- Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước của các bộ phận trong cơ thể.

VD: …….

- Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

VD: …….

Câu 3:

* Rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội, vì:

- Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi, không khí.

- Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu.

- Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch sử, tham quan dưỡng  bệnh.

* Nhiệm vụ của trồng rừng

- Trồng rừng thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp:

+ Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên liệu.

+ Trồng rừng phòng hộ: Đầu nguồn, ven biển

+ Trồng rừng đặc dụng: Vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên và môi trường, nghiên cứu khoa học, văn hoá, lịch sử, du lịch.

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 7 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN- ĐỀ 04

Câu 1: Cho biết một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.

Câu 2: Khi nào vật nuôi bị bệnh ? 

Câu 3: Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi?

ĐÁP ÁN

Câu 1:  

* Một số phương pháp chế biến thức ăn:

- Cắt ngắn dùng cho thức ăn thô xanh.

- Nghiền nhỏ: thức ăn hạt.

- Xử lý nhiệt: thức ăn có chất độc hại, khó tiêu (hạt đậu, đỗ...)

- Đường hóa hoặc ủ lên men: thức ăn giàu tinh bột.

- Kiềm hóa: thức ăn có nhiều xơ như rơm rạ.

- Phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp.

* Một số phương pháp dự trữ thức ăn:

- Dự trữ thức ăn ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ Mặt Trời hoặc sấy bằng điện, than...

- Dự trữ thức ăn ở dạng nhiều nước như ủ xanh thức ăn.

Câu 2: Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể vật nuôi do tác động của các yếu tố gây bệnh, làm giảm khả năng thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuôi.

Câu 3:  

Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi:

- Yếu tố bên trong (yếu tố di truyền)

- Yếu tố bên ngoài (môi trường sống của vật nuôi)

+ Cơ học (chấn thương)

+ Lí học (nhiệt độ.)

+ Hoá học (ngộ độc.)

+ Sinh học: - Kí sinh trùng
                  - Vi sinh vật : Vi rút, vi khuẩn.

Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm hai loại:

- Bệnh truyền nhiễm : do các vi sinh vật (như vi rut, vi khuẩn...)gây ra,

lây lan nhanh thành dịch và làm tổn thất nghiêm trọng cho ngành chăn

nuôi(như bệnh dịch tả lợn, dịch bệnh toi gà...)

- Bệnh không truyền nhiễm do vật kí sinh như giun sán, ve... gây ra.

Các bệnh không phải do vi sinh vật gây ra, không lây lan nhanh thành dịch, không làm chết nhiều vật nuôi gọi là bệnh thông thường.

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 7 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN- ĐỀ 05

I. Trắc nghiệm:

I.1/Hãy chọn câu trả lời đúng các câu sau.

Câu 1: Tại sao phải trồng cây rừng ở thành phố, khu công nghiệp?

A. Ngăn gió bụi                                                          B. Làm trong sạch không khí

C. Giảm tiếng ồn                                                         D. Hạn chế xói mòn, sạt lở đất

Câu 2 : Sự biến đổi nào sau đây là dấu hiệu của sự phát dục ở vật nuôi?

A. Thể tích của dạ dày bò tăng 0,5 lít                         B. Xương ống chân dê dài 5 cm

C. Bò sữa bắt đầu có khả năng tiết sữa                                               D. Gà trống biết gáy

Câu 3: Có thể áp dụng hình thức xen canh với loại cây trồng nào sau đây?

A. Cà phê xen sầu riêng                                                          B. Ngô xen đậu tương

C. Đu đủ xen rau ngót                                                D. Tăng sản phẩm thu hoạch

Câu 4: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ rừng

A. Không phá hoại cây xanh                     B. Tuyên truyền về vai trò của rừng

C. Xả rác bừa bãi                                                  D. Săn bắt động vật quý hiếm

I.2/  Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 5: Thức ăn vật nuôi nào sau đây giàu Protein?

A. Bột cá, giun đất     B. Giun đất, rơm           C. Đậu phộng, bắp    D. Bắp, lúa

Câu 6 : Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì?

A. Tăng nhanh đàn vật nuôi

B. Phát huy tác dụng của chọn lọc giống

C. Kiểm tra chất lượng vật nuôi

D. Hoàn thiện đặc điểm của giống vật nuôi

Câu 7:  Mục đích chính của vệ sinh chăn nuôi?

A. Dập tắt dịch bệnh nhanh

B. Khống chế dịch bệnh           

C. Phòng bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi

D. Ngăn chặn dịch bệnh

Câu 8: Đặc điểm của gà đẻ trứng to là:

A. Thể hình ngắn, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 2 ngón tay trở lên.          

B. Thể hình ngắn, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 3 ngón tay trở lên.          

C. Thể hình dài, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 2 ngón tay trở lên.

D. Thể hình dài, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 3 ngón tay trở lên.

Câu 9: Nhổ bỏ một số cây yếu, cây bị sâu bệnh nhằm:

A. Bổ sung chất dinh dưỡng cho cây trồng                B. Chống ngã đổ cây

C. Đảm bảo mật độ khoảng cách cây trồng                D. Diệt trừ sâu bệnh hại

Câu 10: Điều kiện nơi lập vườn gieo ươm cây rừng là:

A. Đất sét            B. Xa nơi trồng rừng                 C. Độ pH 3-4                   D. Đất thịt nhẹ

Câu 11: Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn bao nhiêu % trữ lượng gỗ của khu rừng khai thác

A. 25%                        B. 35%                 C. 40%                        D. 45%

Câu 12: Bước nào không có trong quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần?

A. Rạch bỏ vỏ bầu                  B. Tạo lỗ trong hố                  C. Lấp đất                    D. Nén đất

II. Tự luận:

Câu 1: Nêu cách thu hoạch các loại nông sản sau đây: lúa, khoai lang, đậu xanh, cà rốt?

Câu 2:

a. Những loại rừng nào không được khai thác trắng?

b. Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ có được khai thác trắng hay không? Giải thích?

Câu 3: Thế nào là một giống vật nuôi? Hãy kể tên một số giống vật nuôi mà em biết?

Câu 4: Gà trống có thể ăn được những thức ăn gì? Thức ăn được gà tiêu hóa và hấp thu như thế nào?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

ABC

CD

ABC

CD

A

B

C

D

C

D

B

A

II. Tự luận:

CÂU

ĐÁP ÁN

1   

  Nhổ: Cà rốt

  Đào: Khoai lang

  Cắt: Lúa

 Hái: Đậu xanh

a. Rừng không được khai thác trắng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

b. Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ không được khai thác trắng.

 Giải thích: vào mùa mưa tốc độ dòng chảy lớn, dễ xảy ra xói mòn, rửa trôi, gây ra sạt lở, lũ   lụt. Công tác trồng lại rừng gặp nhiều khó khăn.

 

3

Giống vật nuôi là sản phẩm do con nguời tạo ra. Mỗi giống vật nuôi có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính di truyền ổn định và có số lượng cá thể nhất định.

Một số giống vật nuôi: Vịt cỏ, lợn Ỉ, lợn Móng Cải, bò lang trắng đen, bò lai Sin, ...

4

Thức ăn của gà: thóc, ngô, cám, sâu bọ...

Sự tiêu hóa và hấp thu thức ăn ở vật nuôi

- Nước được hấp thu qua vách ruột vào máu

- Protein hấp thu dưới dạng axit amin

- Lipit hấp thu dưới dạng glyxerin và axit béo

- Gluxit hấp thu dưới dạng đường đơn

- Muối khoáng hấp thu dưới dạng ion khoáng

- Vitamin hấp thu qua vách ruột vào máu

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Công nghệ 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Trần Cao Vân có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu khác tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF