YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 10 CTST năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Phan Liêm

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh nội dung Bộ 5 đề thi giữa Học kì 1 môn Địa lí 10 CTST năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Phan Liêm bao gồm: các kiến thức cơ bản về định hướng nghề nghiệp của môn Địa lí, Thạch quyển, nội lực, ngoại lực, .... Ngoài ra, tài liệu còn có các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến kiến thức sẽ giúp các em có thể rèn luyện kỹ năng làm bài của mình. Chúc các em đạt được kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 1 sắp tới. 

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHAN LIÊM

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: ĐỊA LÍ 10 - CTST

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản về

A. khoa học xã hội.

B. khoa học địa lí.

C. khoa học tự nhiên.

D. khoa học vũ trụ.

Câu 2. Các nhà máy điện thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. bản đồ - biểu đồ.

B. chấm điểm.

C. kí hiệu.

D. đường chuyển động.

Câu 3. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng

A. di chuyển theo các hướng bất kì.

B. phân bố theo những điểm cụ thể.

C. tập trung thành vùng rộng lớn.

D. phân bố, phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.

Câu 4. Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ

A. tỉ lệ bản đồ.

B. tên bản đồ.

C. phần chú giải.

D. ảnh trên bản đồ.

Câu 5. Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ nào sau đây để tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến?

A. Bản đồ kinh tế.

B. Bản đồ tự nhiên.

C. Bản đồ số.

D. Bản đồ quân sự.

Câu 6. GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vận hành và quản lí?

A. Trung Quốc.

B. Liên bang Nga.

C. Hoa Kì.

D. Nhật Bản.

Câu 7. Đặc điểm của lớp Manti dưới là

A. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.

B. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

C. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.

D. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?

A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.

B. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

D. có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km.

Câu 9. Giờ mặt trời còn được gọi là giờ

A. GMT.

B. khu vực.

C. múi.

D. địa phương.

Câu 10. Các địa phương có cùng một giờ quốc tế khi nằm trong cùng một

A. múi giờ.

B. kinh tuyến.

C. vĩ tuyến.

D. khu vực.

Câu 11. Biểu hiện nào sau đây là kết quả của vận động nội lực theo phương thẳng đứng?

A. Núi uốn nếp.

B. Các địa luỹ.

C. Các địa hào.

D. Lục địa nâng.

Câu 12. Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm

A. thành núi uốn nếp.

B. những nơi địa luỹ.

C. những nơi địa hào.

D. lục địa nâng lên.

Câu 13. Bồi tụ là quá trình

A. chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó.

B. di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.

C. tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.

D. phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu.

Câu 14. Địa hình nào sau đây do nước chảy tràn trên mặt tạo nên?

A. Các rãnh nông.

B. Khe rãnh xói mòn.

C. Thung lũng sông.

D. Thung lũng suối.

Câu 15. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp là

A. nông nghiệp, du lịch.

B. khí hậu học, địa chất.

C. quy hoạch, GIS.

D. dân đô, đô thị học.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?

A. Xác định được vị trí của đối tượng.

B. Thể hiện được quy mô của đối tượng.

C. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng.

D. Thể hiện được tốc độ di chyển đối tượng.

Câu 17.Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của bản đồ trong học tập?

A. Xác định vị trí địa lí, hình dạng và quy mô của một lãnh thổ.

B. Biết được sự phân bố dân cư và các trung tâm công nghiệp.

C.Biết mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên trong một lãnh thổ.

D. Nghiên cứu thời tiết, khí hậu để xác định lịch thời vụ hợp lí.

Câu 18. GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh

A. Mặt Trăng.

B. Mặt Trời.

C. Sao Thủy.

D. Trái Đất.

Câu 19. Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào

A. nguồn gốc hình thành của Trái Đất.

B. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.

C. những mũi khoan sâu trong lòng đất.

D. sự thay đổi của các sóng địa chấn.

Câu 20. Ngày nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài nhất trong năm?

A. 21/3.

B. 22/6.

C. 23/9.

D. 22/12.

Câu 21. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

B. năng lượng ở trong lòng Trái Đất.

C. năng lượng do con người gây ra.

D. năng lượng từ các vụ nổ thiên thể.

Câu 22. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của

A. sự phân huỷ các chất phóng xạ.

B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.

C. các phản ứng hoá học khác nhau.

D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.

Câu 23. Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?

A. Mảng Âu-Á và mảng Thái Bình Dương.

B. Mảng Âu-Á và mảng Phi-lip-pin.

C. Mảng Âu-Á và mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.

D. Mảng Âu-Á và mảng Nam Cực.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu gây ra phong hoá lí học chủ yếu do

A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.

C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.

D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Em hãy phân biệt những phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo bảng sau:

Phương pháp

Đối tượng biểu hiện

Cách thức thể hiện

Phương pháp kí hiệu

   

Phương pháp đường chuyển động

   

Phương pháp chấm điểm

   

Câu 2. Em hãy cho biết hiện tượng đứt gãy diễn ra như thế nào. Nguyên nhân xảy ra hiện tượng đó.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1.B

2.C

3.A

4.C

5.C

6.C

7.C

8.A

9.D

10.A

11.D

12.D

13.C

14.A

15.C

16.D

17.D

18.D

19.D

20.D

21.B

22.D

23.C

24.A

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Phương pháp

Đối tượng biểu hiện

Cách thức thể hiện

Phương pháp kí hiệu

Các đối tượng địa lí phân bố theo những điểm cụ thể như: các sân bay, các nhà máy điện, các trung tâm công nghiệp, các mỏ khoáng sản, các loại cây trồng...

Đặt các kí hiệu chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ. Phương pháp kí hiệu biểu hiện được vị trí phân bố, số lượng, cấu trúc, chất lượng,... của đối tượng địa lí.

Phương pháp đường chuyển động

Các đối tượng địa lí di chuyển trong không gian như các loại gió, dòng biển, các luồng di dân, sự trao đổi hàng hoá,...

Thể hiện được hướng di chuyển, khối lượng, tốc độ,... của các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các mũi tên có độ dài, ngắn, dày, mảnh khác nhau.

Phương pháp chấm điểm

Biểu hiện các đối tượng phân bố không đều trong không gian như: các điểm dân cư, cơ sở chăn nuôi,...

Mỗi chấm điểm có một giá trị nhất định. Phương pháp chấm điểm thể hiện được giá trị, số lượng, mức độ phân bố,... của đối tượng địa lí.

Câu 2.

- Hiện tượng đứt gãy

+ Cường độ tách dãn yếu thì đá chỉ nứt nẻ, không chuyển dịch, tạo nên các khe nứt.

+ Khi sự dịch chuyển diễn ra với biên độ lớn sẽ làm cho các lớp đá có bộ phận trồi lên, có bộ phận sụt xuống, hình thành các địa bào, địa luỹ...

- Nguyên nhân: Do ở những vùng đá cứng vận động thẳng đứng sẽ làm cho các lớp đất đá bị gãy, đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương gần như thẳng đứng hay nằm ngang.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 10 CTST NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT PHAN LIÊM - ĐỀ 02

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về

A. các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

B. các yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

C. các yếu tố lí học, khoa học trái đất và môi trường trên Trái Đất.

D. các yếu tố sử học, khoa học xã hội và môi trường trên Trái Đất.

Câu 2. Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng

A. phân bố theo những điểm cụ thể.

B. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.

C. di chuyển theo các hướng bất kì.

D. tập trung thành vùng rộng lớn.

Câu 3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí

A. trên một đơn vị lãnh thổ hành chính.

B. trong một khoảng thời gian nhất định.

C. được sắp xếp thứ tự theo thời gian.

D. được phân bố ở cácvùng khác nhau.

Câu 4. Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để

A. học thay sách giáo khoa.

B. thư dãn sau khi học bài.

C.học tập và ghi nhớ các địa danh.

D. học tập và rèn các kĩ năng địa lí.

Câu 5. Hệ thống định vị toàn cầu viết tắt là

A. GPS.

B. VPS.

C. GPRS.

D. GSO.

Câu 6. Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?

A. Các loại ngôi sao.

B. Vệ tinh tự nhiên.

C. Trạm hàng không.

D. Vệ tinh nhân tạo.

Câu 7. Hệ Mặt Trời là

A. khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.

B. dải Ngân Hà chứa các hành tinh, các ngôi sao.

C. một tập hợp các thiên thể trong Dải Ngân Hà.

D. một tập hợp của rất nhiều ngôi sao và vệ tinh.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?

A. Nhiệt độ rất cao.

B. Vật chất lỏng.

C. Áp suất rất lớn.

D. Nhiều Ni, Fe.

Câu 9. Mỗi múi giờ rộng

A. 11 độ kinh tuyến.

B. 13 độ kinh tuyến.

C. 15 độ kinh tuyến.

D. 18 độ kinh tuyến.

Câu 10. Để tính giới múi, bề mặt Trái Đất được chia ra thành

A. 21 múi giờ.

B. 22 múi giờ.

C. 23 múi giờ.

D. 24 múi giờ.

Câu 11. Nội lực là lực phát sinh từ

A. bên trong Trái Đất.

B. bên ngoài Trái Đất.

C. bức xạ của Mặt Trời.

D. nhân của Trái Đất.

Câu 12. Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường

A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.

B. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.

C. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

D. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

Câu 13. Địa hình nào sau đây do dòng chảy tạm thời tạo nên?

A. Các rãnh nông.

B. Khe rãnh xói mòn.

C. Thung lũng sông.

D. Thung lũng suối.

Câu 14. Các địa hình nào sau đây do dòng chảy thường xuyên tạo nên?

A. Các rãnh nông, khe rãnh xói mòn.

B. Khe rãnh xói mòn, thung lũng sông.

C. Thung lũng sông, thung lũng suối.

D. Thung lũng suối, khe rãnh xói mòn.

Câu 15. Địa lí có những đóng góp giá trị cho

A. mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng.

B. các hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và an ninh quốc phòng.

C. tất cả các linh vực công nghiệp, văn hóa và khám phá vũ trụ.

D. hoạt động dịch vụ, du lịch, giáo dục học và hội nhập quốc tế.

Câu 16. Dòng biển thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. chấm điểm.

B. đường chuyển động.

C. kí hiệu.

D. bản đồ - biểu đồ.

Câu 17. Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ

A. sông ngòi.

B. địa hình.

C. thổ nhưỡng.

D. sinh vật.

Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng với bản đồ số?

A. Là một tập hợp có tổ chức.

B. Rất thuận lợi trong sử dụng.

C. Mất nhiều chi phí lưu trữ.

D. Lưu trữ các dữ liệu bản đồ.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân ngoài Trái Đất?

A. Áp suất rất lớn.

B. Nhiệt độ rất cao.

C. Vật chất rắn.

D. Nhiều Ni, Fe.

Câu 20. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?

A. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

B. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

C. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng.

D. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?

A. Tạo nên những nơi núi uốn nếp.

B. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.

C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống.

D. Có hiện tượng động đất, núi lửa.

Câu 22. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá hoá học?

A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.

B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.

C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.

D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.

Câu 23. Sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất là nguyên nhân khiến cho

A. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa.

B. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.

C. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trượt lên bề mặt nhau.

D. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu gây ra phong hoá hoá học chủ yếu do

A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.

C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.

D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Theo em, để thể hiện tổng diện tích và tổng sản lượng lúa của một đơn vị hành chính trên bản đồ, ta nên sử dụng phương pháp nào? Vì sao?

Câu 2. Trình bày mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự dịch chuyển các mảng kiến tạo của thạch quyển. Giải thích sự phân bố đó.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1.A

2.B

3.A

4.D

5.A

6.D

7.C

8.B

9.C

10.D

11.A

12.D

13.B

14.C

15.A

16.B

17.B

18.C

19.C

20.D

21.C

22.B

23.D

24.B

II. TỰ LUẬN

---(Để xem tiếp nội dung đáp án phần tự luận các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 10 CTST NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT PHAN LIÊM - ĐỀ 03

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.

B. năng lượng ở trong lòng Trái Đất.

C. năng lượng do con người gây ra.

D. năng lượng từ các vụ nổ thiên thể.

Câu 2. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của

A. sự phân huỷ các chất phóng xạ.

B. sự dịch chuyển các dòng vật chất.

C. các phản ứng hoá học khác nhau.

D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.

Câu 3. Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?

A. Mảng Âu-Á và mảng Thái Bình Dương.

B. Mảng Âu-Á và mảng Phi-lip-pin.

C. Mảng Âu-Á và mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.

D. Mảng Âu-Á và mảng Nam Cực.

Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu gây ra phong hoá lí học chủ yếu do

A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.

C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.

D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

Câu 5. Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản về

A. khoa học xã hội.

B. khoa học địa lí.

C. khoa học tự nhiên.

D. khoa học vũ trụ.

Câu 6. Các nhà máy điện thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. bản đồ - biểu đồ.

B. chấm điểm.

C. kí hiệu.

D. đường chuyển động.

Câu 7. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng

A. di chuyển theo các hướng bất kì.

B. phân bố theo những điểm cụ thể.

C. tập trung thành vùng rộng lớn.

D. phân bố, phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.

Câu 8. Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ

A. tỉ lệ bản đồ.

B. tên bản đồ.

C. phần chú giải.

D. ảnh trên bản đồ.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?

A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.

B. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

D. có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km.

Câu 10. Giờ mặt trời còn được gọi là giờ

A. GMT.

B. khu vực.

C. múi.

D. địa phương.

Câu 11. Các địa phương có cùng một giờ quốc tế khi nằm trong cùng một

A. múi giờ.

B. kinh tuyến.

C. vĩ tuyến.

D. khu vực.

Câu 12. Biểu hiện nào sau đây là kết quả của vận động nội lực theo phương thẳng đứng?

A. Núi uốn nếp.

B. Các địa luỹ.

C. Các địa hào.

D. Lục địa nâng.

Câu 13. Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm

A. thành núi uốn nếp.

B. những nơi địa luỹ.

C. những nơi địa hào.

D. lục địa nâng lên.

Câu 14. Bồi tụ là quá trình

A. chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó.

B. di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.

C. tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.

D. phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu.

Câu 15. Địa hình nào sau đây do nước chảy tràn trên mặt tạo nên?

A. Các rãnh nông.

B. Khe rãnh xói mòn.

C. Thung lũng sông.

D. Thung lũng suối.

Câu 16. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến địa lí tổng hợp là

A. nông nghiệp, du lịch.

B. khí hậu học, địa chất.

C. quy hoạch, GIS.

D. dân đô, đô thị học.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?

A. Xác định được vị trí của đối tượng.

B. Thể hiện được quy mô của đối tượng.

C. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng.

D. Thể hiện được tốc độ di chyển đối tượng.

Câu 18. Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của bản đồ trong học tập?

A. Xác định vị trí địa lí, hình dạng và quy mô của một lãnh thổ.

B. Biết được sự phân bố dân cư và các trung tâm công nghiệp.

C.Biết mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên trong một lãnh thổ.

D. Nghiên cứu thời tiết, khí hậu để xác định lịch thời vụ hợp lí.

Câu 19. GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh

A. Mặt Trăng.

B. Mặt Trời.

C. Sao Thủy.

D. Trái Đất.

Câu 20. Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào

A. nguồn gốc hình thành của Trái Đất.

B. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.

C. những mũi khoan sâu trong lòng đất.

D. sự thay đổi của các sóng địa chấn.

Câu 21. Ngày nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài nhất trong năm?

A. 21/3.

B. 22/6.

C. 23/9.

D. 22/12.

Câu 22. Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ nào sau đây để tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến?

A. Bản đồ kinh tế.

B. Bản đồ tự nhiên.

C. Bản đồ số.

D. Bản đồ quân sự.

Câu 23. GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vận hành và quản lí?

A. Trung Quốc.

B. Liên bang Nga.

C. Hoa Kì.

D. Nhật Bản.

Câu 24. Đặc điểm của lớp Manti dưới là

A. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.

B. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

C. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.

D. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Em hãy phân biệt những phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo bảng sau:

Phương pháp

Đối tượng biểu hiện

Cách thức thể hiện

Phương pháp kí hiệu

   

Phương pháp đường chuyển động

   

Phương pháp chấm điểm

   

Câu 2. Em hãy cho biết hiện tượng đứt gãy diễn ra như thế nào. Nguyên nhân xảy ra hiện tượng đó.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1.B

2.D

3.C

4.A

5.B

6.C

7.A

8.C

9.A

10.D

11.A

12.D

13.D

14.C

15.A

16.C

17.D

18.D

19.D

20.D

21.D

22.C

23.C

24.A

II. TỰ LUẬN

---(Để xem tiếp nội dung đáp án phần tự luận các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 10 CTST NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT PHAN LIÊM - ĐỀ 04

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Nội lực là lực phát sinh từ

A. bên trong Trái Đất.

B. bên ngoài Trái Đất.

C. bức xạ của Mặt Trời.

D. nhân của Trái Đất.

Câu 2. Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường

A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.

B. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.

C. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

D. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

Câu 3. Địa hình nào sau đây do dòng chảy tạm thời tạo nên?

A. Các rãnh nông.

B. Khe rãnh xói mòn.

C. Thung lũng sông.

D. Thung lũng suối.

Câu 4. Các địa hình nào sau đây do dòng chảy thường xuyên tạo nên?

A. Các rãnh nông, khe rãnh xói mòn.

B. Khe rãnh xói mòn, thung lũng sông.

C. Thung lũng sông, thung lũng suối.

D. Thung lũng suối, khe rãnh xói mòn.

Câu 5. Địa lí có những đóng góp giá trị cho

A. mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng.

B. các hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và an ninh quốc phòng.

C. tất cả các linh vực công nghiệp, văn hóa và khám phá vũ trụ.

D. hoạt động dịch vụ, du lịch, giáo dục học và hội nhập quốc tế.

Câu 6. Dòng biển thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. chấm điểm.

B. đường chuyển động.

C. kí hiệu.

D. bản đồ - biểu đồ.

Câu 7. Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ

A. sông ngòi.

B. địa hình.

C. thổ nhưỡng.

D. sinh vật.

Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng với bản đồ số?

A. Là một tập hợp có tổ chức.

B. Rất thuận lợi trong sử dụng.

C. Mất nhiều chi phí lưu trữ.

D. Lưu trữ các dữ liệu bản đồ.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân ngoài Trái Đất?

A. Áp suất rất lớn.

B. Nhiệt độ rất cao.

C. Vật chất rắn.

D. Nhiều Ni, Fe.

Câu 10. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?

A. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

B. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

C. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng.

D. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau.

Câu 11. Địa lí cung cấp kiến thức, cơ sở khoa học và thực tiễn về

A. các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

B. các yếu tố sinh học, kinh tế - xã hội và môi trường trên Trái Đất.

C. các yếu tố lí học, khoa học trái đất và môi trường trên Trái Đất.

D. các yếu tố sử học, khoa học xã hội và môi trường trên Trái Đất.

Câu 12. Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng

A. phân bố theo những điểm cụ thể.

B. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.

C. di chuyển theo các hướng bất kì.

D. tập trung thành vùng rộng lớn.

Câu 13. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí

A. trên một đơn vị lãnh thổ hành chính.

B. trong một khoảng thời gian nhất định.

C. được sắp xếp thứ tự theo thời gian.

D. được phân bố ở cácvùng khác nhau.

Câu 14. Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để

A. học thay sách giáo khoa.

B. thư dãn sau khi học bài.

C.học tập và ghi nhớ các địa danh.

D. học tập và rèn các kĩ năng địa lí.

Câu 15. Hệ thống định vị toàn cầu viết tắt là

A. GPS.

B. VPS.

C. GPRS.

D. GSO.

Câu 16. Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?

A. Các loại ngôi sao.

B. Vệ tinh tự nhiên.

C. Trạm hàng không.

D. Vệ tinh nhân tạo.

Câu 17. Hệ Mặt Trời là

A. khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.

B. dải Ngân Hà chứa các hành tinh, các ngôi sao.

C. một tập hợp các thiên thể trong Dải Ngân Hà.

D. một tập hợp của rất nhiều ngôi sao và vệ tinh.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?

A. Nhiệt độ rất cao.

B. Vật chất lỏng.

C. Áp suất rất lớn.

D. Nhiều Ni, Fe.

Câu 19. Mỗi múi giờ rộng

A. 11 độ kinh tuyến.

B. 13 độ kinh tuyến.

C. 15 độ kinh tuyến.

D. 18 độ kinh tuyến.

Câu 20. Để tính giới múi, bề mặt Trái Đất được chia ra thành

A. 21 múi giờ.

B. 22 múi giờ.

C. 23 múi giờ.

D. 24 múi giờ.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?

A. Tạo nên những nơi núi uốn nếp.

B. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.

C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống.

D. Có hiện tượng động đất, núi lửa.

Câu 22. Biểu hiện nào sau đây đúng với phong hoá hoá học?

A. Các đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.

B. Hoà tan đá vôi do nước để tạo ra hang động.

C. Rễ cây làm cho các lớp đá rạn nứt, đổi màu.

D. Xói mòn đất do dòng chảy nước tạm thời.

Câu 23. Sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất là nguyên nhân khiến cho

A. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên vỏ lục địa.

B. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp nhân.

C. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển trượt lên bề mặt nhau.

D. các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp Manti.

Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu gây ra phong hoá hoá học chủ yếu do

A. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.

B. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.

C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.

D. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Theo em, để thể hiện tổng diện tích và tổng sản lượng lúa của một đơn vị hành chính trên bản đồ, ta nên sử dụng phương pháp nào? Vì sao?

Câu 2. Trình bày mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự dịch chuyển các mảng kiến tạo của thạch quyển. Giải thích sự phân bố đó.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1.A

2.D

3.B

4.C

5.A

6.B

7.B

8.C

9.C

10.D

11.A

12.B

13.A

14.D

15.A

16.D

17.C

18.B

19.C

20.D

21.C

22.B

23.D

24.B

II. TỰ LUẬN

---(Còn tiếp)--- 

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 10 CTST NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT PHAN LIÊM - ĐỀ 05

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Địa lí giúp các em có được những hiểu biết cơ bản về

A. khoa học xã hội.

B. khoa học địa lí.

C. khoa học tự nhiên.

D. khoa học vũ trụ.

Câu 2. Các nhà máy điện thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. bản đồ - biểu đồ.

B. chấm điểm.

C. kí hiệu.

D. đường chuyển động.

Câu 3. Phương pháp đường chuyển động dùng để thể hiện các đối tượng

A. di chuyển theo các hướng bất kì.

B. phân bố theo những điểm cụ thể.

C. tập trung thành vùng rộng lớn.

D. phân bố, phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.

Câu 4. Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ

A. tỉ lệ bản đồ.

B. tên bản đồ.

C. phần chú giải.

D. ảnh trên bản đồ.

Câu 5. Hệ thống GPS thường được kết nối với bản đồ nào sau đây để tạo thành hệ thống bản đồ trực tuyến?

A. Bản đồ kinh tế.

B. Bản đồ tự nhiên.

C. Bản đồ số.

D. Bản đồ quân sự.

Câu 6. GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vận hành và quản lí?

A. Trung Quốc.

B. Liên bang Nga.

C. Hoa Kì.

D. Nhật Bản.

Câu 7. Đặc điểm của lớp Manti dưới là

A. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.

B. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

C. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.

D. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?

A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.

B. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

D. có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km.

Câu 9. Giờ mặt trời còn được gọi là giờ

A. GMT.

B. khu vực.

C. múi.

D. địa phương.

Câu 10. Các địa phương có cùng một giờ quốc tế khi nằm trong cùng một

A. múi giờ.

B. kinh tuyến.

C. vĩ tuyến.

D. khu vực.

Câu 11. Nội lực là lực phát sinh từ

A. bên trong Trái Đất.

B. bên ngoài Trái Đất.

C. bức xạ của Mặt Trời.

D. nhân của Trái Đất.

Câu 12. Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường

A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.

B. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.

C. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

D. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

Câu 13. Địa hình nào sau đây do dòng chảy tạm thời tạo nên?

A. Các rãnh nông.

B. Khe rãnh xói mòn.

C. Thung lũng sông.

D. Thung lũng suối.

Câu 14. Các địa hình nào sau đây do dòng chảy thường xuyên tạo nên?

A. Các rãnh nông, khe rãnh xói mòn.

B. Khe rãnh xói mòn, thung lũng sông.

C. Thung lũng sông, thung lũng suối.

D. Thung lũng suối, khe rãnh xói mòn.

Câu 15. Địa lí có những đóng góp giá trị cho

A. mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng.

B. các hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và an ninh quốc phòng.

C. tất cả các linh vực công nghiệp, văn hóa và khám phá vũ trụ.

D. hoạt động dịch vụ, du lịch, giáo dục học và hội nhập quốc tế.

Câu 16. Dòng biển thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. chấm điểm.

B. đường chuyển động.

C. kí hiệu.

D. bản đồ - biểu đồ.

Câu 17. Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ

A. sông ngòi.

B. địa hình.

C. thổ nhưỡng.

D. sinh vật.

Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng với bản đồ số?

A. Là một tập hợp có tổ chức.

B. Rất thuận lợi trong sử dụng.

C. Mất nhiều chi phí lưu trữ.

D. Lưu trữ các dữ liệu bản đồ.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân ngoài Trái Đất?

A. Áp suất rất lớn.

B. Nhiệt độ rất cao.

C. Vật chất rắn.

D. Nhiều Ni, Fe.

Câu 20. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?

A. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

B. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

C. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng.

D. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Em hãy phân biệt những phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo bảng sau:

Phương pháp

Đối tượng biểu hiện

Cách thức thể hiện

Phương pháp kí hiệu

   

Phương pháp đường chuyển động

   

Phương pháp chấm điểm

   

Câu 2. Trình bày mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự dịch chuyển các mảng kiến tạo của thạch quyển. Giải thích sự phân bố đó.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1.B

2.C

3.A

4.C

5.C

6.C

7.C

8.A

17.B

18.C

9.D

10.A

11.A

12.D

13.B

14.C

15.A

16.B

19.C

20.D

II. TỰ LUẬN

---(Còn tiếp)--- 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Địa lí 10 CTST năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Phan Liêm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON