YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HK2 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

Tải về
 
NONE

Bộ 3 đề thi HK2 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh được biên soạn và tổng hợp với cấu trúc đề thi với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân để có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN CHÍ THANH

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: GDCD 12

Thời gian:45 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1: Quyền bầu cử của công dân không được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Đại diện.

D. Trực tiếp.

Câu 2: Trong quá trình bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì:

A. người thân có thể đi bỏ phiếu thay.

B. có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thư.

C. không cần tham gia bầu cử.

D. tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ cử tri đó.

Câu 3: Công dân đóng góp ý kiến vào dự thảo sửa đổi các bộ luật là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây?

A. Cả nước.

B. Vùng miền.

C. Cơ sở.

D. Địa phương.

Câu 4: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Trực tiếp.

C. Phổ biến.

D. Công khai.

Câu 5: Chị A thường xuyên yêu cầu được trang bị bảo hộ lao động theo quy định nên ông T giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị. Chị A cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?

A. Tố cáo.

B. Khởi tố.

C. Tranh tụng.

D. Khiếu nại.

Câu 6: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

A. Anh A, chị S, chị C và ông X.

B. Ông X, chị S và chị C.

C. Chị S, chị C và anh A.

D. Anh A, ông X và chị S.

Câu 7: Ông B giám đốc sở X kí quyết định điều chuyển chị A nhân viên đến công tác ở một đơn vị xa nhà dù chị đang nuôi con nhỏ vì nghi ngờ chị A biết việc mình sử dụng bằng đại học giả. Trên đường đi làm, chị A điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ nên bị anh C là cảnh sát giao thông yêu cầu đưa cho anh một triệu đồng. Bị chị A từ chối, anh C lập biên bản xử phạt thêm lỗi mà chị không vi phạm. Bức xúc, chị A thuê anh D viết bài nói xấu anh C và ông B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị tố cáo vừa bị khiếu nại?

A. Ông B, anh C và anh D.

B. Chị A và anh D.

C. Ông B và anh C.

D. Ông B, anh C và chị A.

Câu 8: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn Giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Phổ thông.

B. Bỏ phiếu kín.

C. Trực tiếp.

D. Bình đẳng.

Câu 9: Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Anh T và chị H.

B. Chị H và nhân viên S.

C. Anh T, chị H và nhân viên S.

D. Chị H, cụ M và nhân viên S.

Câu 10: Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân cùa mình là anh H và anh T nghe, vốn mâu thuẫn với D nên anh H lập tức đáng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang tin cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền D. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Chồng chị A, anh D và H.

B. Vợ chồng chị A và anh D.

C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T.

D. Chị A, anh D và H.

Câu 11: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tác giả.

B. Chuyển giao công nghệ.

C. Sáng chế.

D. Sở hữu công nghiệp.

Câu 12: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị H, anh N và ông K.

B. Chị H, anh N, ông K và anh S.

C. Chị H và anh N.

D. Chị H và ông K.

Câu 13: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh S và chị M.

B. Anh S, chị M và chị B.

C. Chị B và anh S.

D. Anh A, chị M và chị B.

Câu 14: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật nhờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh B, ông Y và anh D.

B. Anh B, ông C và anh D.

C. Anh B, ông Y và ông C.

D. Anh B, ông Y, anh D và ông C.

Câu 15: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giếtnên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế.Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kếmới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên.Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh K và chị S.

B. Anh K, ông N và chị S.

C. Anh K và ông N.

D. Anh K, chị S, ông N và anh T.

Câu 16: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị Q và anh T.

B. Chị H và chị Q.

C. Chị H, chị Q và anh T.

D. Chị H, chị Q và anh P.

Câu 17: Trường C đặc cách cho em B vào lóp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lóp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được tham vấn.

B. Sáng tạo.

C. Thẩm định.

D. Được phát triển.

Câu 18: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Phát triển.

B. Học tập.

C. Sáng tạo.

D. Tham vấn.

Câu 19: Công dân được học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau thuộc nội dung?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền học thường xuyên, suốt đời.

C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 20: Quyền sáng tạo bao gồm?

A. Quyền tác giả.

B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền hoạt động khoa học, công nghệ.

D. Cả A, B, C.

Câu 21: Một thủ tục hành chính bắt buộc khi doanh nghiệp tham gia vào quá trình kinh doanh cần phải có:

A. vốn.

B. lĩnh vực kinh doanh.

C. kinh nghiệm kinh doanh.

D. giấy phép kinh doanh.

Câu 22: Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân đều có quyền:

A. kinh doanh tất cả các mặt hàng.

B. quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.

C. kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm.

D. kinh doanh tùy theo sở thích của mình.

Câu 23: Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ của:

A. mọi công dân Việt Nam.

B. Công dân nam, nữ từ 18 tuổi trở lên.

C. Công dân nam từ 16 tuổi trở lên.

D. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

Câu 24: Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?

A. Xã hội.

B. Môi trường.

C. Kinh tế.

D. Quốc phòng.

Câu 25: Một đất nước phát triển bền vững là một đất nuớc có sự phát triển liên tục về kinh tế, có sự ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường được bảo vệ, cải thiện và có:

A. nền quốc phòng và an ninh vững chắc.

B. vũ khí trang bị tinh nhuệ và hiện đại.

C. chính sách đối ngoại phù hợp.

D. sự giúp đỡ phong trào hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 26: Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của thanh niên Việt Nam theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015 là:

A. từ 17 tuổi đến 27 tuổi.

B. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

C. từ 17 tuổi đến 26 tuổi.

D. từ 16 tuổi đến 27 tuổi.

Câu 27: Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền học tập của công dân?

A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.

B. Ưu tiên chọn trường đại học cho mọi người.

C. Cấp học bổng cho học sinh giỏi.

D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Câu 28: Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được khuyến khích.

B. Quyền học tập.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền được ưu tiên.

Câu 29: Việc công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của:

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.

Câu 30: Khẳng định nào dưới đây đúng về quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.

D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.

Câu 31: Thực hiện tốt quyền phát triển sẽ đem lại:

A. sự phát triển toàn diện của công dân.

B. cơ hội học tập cho công dân.

C. cơ hội sáng tạo cho công dân.

D. nâng cao dân trí.

Câu 32: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền tinh thần.

D. Quyền văn hóa.

Câu 33: Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được học tập.

D. Quyền được sống còn.

Câu 34: Pháp luật nước ta quy định trừng trị nghiêm khắc những hành vi xâm phạm quyền phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền tinh thần.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền văn hóa, giáo dục.

Câu 35: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.

B. Những học sinh là con thương binh, bệnh binh được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.

D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu 36: Việc nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.

B. Tự ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương.

C. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất đai của xã.

D. Kiến nghị với UBND xã về bảo vệ môi trường ở địa phương.

Câu 37: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?

A. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Công dân từ đủ 20 tuổi trở lên.

C. Cán bộ, công chức nhà nước.

D. Mọi công dân.

Câu 38: Trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người đã được xóa án.

B. Người không có năng lực hành vi dân sự.

C. Người đang bị nghi ngờ có hành vi vi phạm pháp luật.

D. Học sinh lớp 12 đã 18 tuổi.

Câu 39: Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua cơ quan đại biểu của mình là thực thi hình thức dân chủ nào?

A. Dân chủ trực tiếp.

B. Dân chủ công khai.

C. Dân chủ gián tiếp.

D. Dân chủ tập trung.

Câu 40: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là thực hiện quyền:

A. khiếu nại.

B. tố cáo.

C. tố tụng.

D. khiếu kiện.

-----------HẾT-----------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

21

D

2

D

22

C

3

A

23

A

4

B

24

A

5

D

25

A

6

D

26

B

7

C

27

B

8

B

28

C

9

A

29

A

10

B

30

A

11

A

31

A

12

C

32

A

13

A

33

A

14

C

34

C

15

C

35

B

16

C

36

B

17

D

37

D

18

A

38

B

19

B

39

C

20

D

40

B

 
ĐỀ THI SỐ 2

Câu 1. Nếu bạn của em bị đánh gây thương tích nặng, em sẽ khuyên bạn làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền.

B. tố cáo người đánh mình với cơ quan có thẩm quyền.

C. Tập hợp bạn bè để trả thù.

D. Chấp nhận vì sợ bị trả thù.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây được sử dụng quyền khiếu nại?

A. Ông B tình cờ chứng kiến một vụ đưa tiền hối lộ.

B. Chị Y nhận được giấy báo đền bù đất thấp hơn nhà hành xóm.

C. Anh H phát hiện một nhóm người đang mua bán ma túy trái phép.

D. Chị M phát hiện một chủ cơ sở kinh doanh đánh đập một lao động.

Câu 3: Phát hiện một nhóm thanh niên bẻ khóa lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, Q đã báo cho cơ quan công an biết. Hành vi này thể hiện Q đã thực hiện quyền

A. khiếu nại.

B. dân chủ.

C. nhân thân.

D. tố cáo.

Câu 4: Anh A sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?

A. Quyền tố cáo.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền bầu cử.

D. Quyền khiếu nại.

Câu 5. Ông A báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập tiêm chích ma túy ở địa phương, ông A đã thực hiện quyền

A. tố cáo.

B. khiếu nại.

C. bãi nại.

D. khiếu nại và tố cáo.

Câu 6. Khi nhận được quyết định đuổi học của nhà trường dành cho mình mà em cho là không đúng, em sẽ gửi đơn khiếu nại đến người nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Hiệu trưởng nhà trường.

B. Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo.

C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo.

D. Tòa án nhân dân.

Câu 7: Nhân dân xã M làm đơn đề nghị chính quyền địa phương xem xét lại quyết định chuyển đổi sử dụng đất nông nghiệp mà nhân dân đang canh tác sang mục đích khác. Nhân dân xã M đã thực hiện quyền cơ bản nào dưới đây của công dân?

A. Tự do ngôn luận.

B. Tố cáo.

C. Khiếu nại.

D. Tự do thông tin

Câu 8. A và B cùng làm ở công ty X. giờ giải lao A rủ các anh B,C,D chơi bài ăn tiền. Do nghi ngờ B ăn gian A đã lao vào đánh B gẫy tay. Những trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Cả A,B,C,D.

B. Cả B,C,D.

C. chỉ có A và B.

D. Chỉ có A.

Câu 9. Trên đường đi học về, H nhặt được chiếc điện thoại Iphone 7, về đến nhà H mở ra xem thấy nhiều thông tin nhảy cảm. Sau đó H gửi cho A,B,C cùng xem. B đã gửi thông tin đó lên mạng xã hội? Những trường hợp nào sau đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật đời tư của công dân?

A. Cả A,B,C.

B. A,B,H.

C. A và B.

D. Chỉ có B.

Câu 10. Đang truy đuổi trộm, bỗng không thấy hắn đâu. Ông A,B,C định vào ngôi nhà vắng chủ để khám xét. Nếu là một trong ba ông A,B,C em chọn cách giải quyết nào sau đây để đúng với quy định của pháp luật?

A. Dừng lại vì mình không có quyền bắt trộm.

B. Vào nhà đó để kịp thời tìm bắt tên trộm.

C. Chờ chủ nhà về cho phép vào tìm người.

D. Đến trình báo với cơ quan công an.

Câu 11. Một nhóm các bạn học sinh nam lớp 12 đang bàn tán về việc liệu học sinh đang học lớp 12 có phải đăng kí khám tuyển nghĩa vụ quân sự hay không. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Học sinh lớp 12 không phải đăng kí.

B. Học sinh, sinh viên không phải đăng kí.

C. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên phải đăng kí.

D. Công dân nam đủ 18 tuổi trở lên phải đăng kí.

Câu 12. Công ty A có hành vi gây ô nhiễm môi trường. Việc làm của công ty này vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Luật hình sự.

B. Luật dân sự.

C. Luật hành chính.

D. Luật hình sự.

Câu 13. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, X xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược, nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Lý do từ chối nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. X mới học xong trung học phổ thông.

B. X chưa quen kinh doanh thuốc tân dược.

C. X chưa có chứng chỉ nghề dược.

D. X chưa nộp thuế cho nhà nước.

Câu 14 Q là học sinh lớp 12, em luôn tích cực tham gia học tập môn Giáo Dục Quốc phòng- An ninh và cho rằng môn học này sẽ giúp bản thân tham gia bảo vệ Tổ quốc. Theo em lựa chon nào dưới đây là đúng?

A. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là thực hiện nghĩa vụ học tập.

B. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là để rèn luyện sức khỏe.

C. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là để rèn luyện tính kỷ luật.

D. Đúng, vì môn học trang bị kiến thức và kĩ năng cần thiết để bảo vệ Tổ quốc.

Câu 15. Ông S là chủ trang trại lợn tại tỉnh B đã trộn thêm hoạt chất systeamine (kích thích tăng trưởng, tạo nạc) cho vào thức ăn của lợn. Lựa chọn nào dưới đây là đúng?

A. Không vi phạm pháp luật.

B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.

C. Vi phạm quy định không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi .

D. Không vi phạm đạo đức trong kinh doanh.

Câu 16. Anh H (Giám đốc công ty TNHH), chị B (công nhân) kết hôn được 5 năm và sinh được 2 con gái, vì là con một nên anh H bắt chị B phải sinh tiếp để có con trai nối dõi, anh doạ”nếu không, tôi sẽ ly dị và không cho cô đem đi bất cứ tài sản nào cả”. Nếu em là chị B, em chọn cách xử lý nào dưới đây?

A. Khuyên anh H không nên làm như thế, vì sẽ vi phạm pháp luật.

B. Nghe lời anh H để cho gia đình được hạnh phúc.

C. Yêu cầu bố mẹ đẻ của anh H ngăn cản chuyện đó.

D. Cãi lại anh H và bế con về nhà mẹ đẻ sống.

Câu 17. Học sinh lớp 12A đang thảo luận kế hoạch tổ chức liên hoan chia tay sau khi tốt nghiệp phổ thông. Bạn nào cũng hăng hái phát biểu ý kiến. Đây là việc các bạn đang thực hiện

A. quyền tự do của học sinh trong lớp học.

B. quyền bình đẳng trong hội họp.

C. quyền dân chủ trực tiếp.

D. quyền dân chủ gián tiếp.

Câu 18. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B.Quyền đóng góp ý kiến.

C. Quyền kiểm tra giám sát.

D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.

Câu 19. Sau khi tham gia bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, N hãnh diện khoe với bạn việc mình không chỉ được đi bầu cử mà còn được Bố Mẹ nhờ đi bầu cử thay. Theo em, N đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Nguyên tắc phổ thông.

B. Nguyên tắc bình đẳng.

C. Nguyên tắc trực tiếp.

D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 20: Bố B không biết chữ nên nhờ B viết hộ và đảm bảo bí mật. Sau đó bố B tự mình đi bỏ phiếu là thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Công bằng.

B. Bình đẳng.

C. Bỏ phiếu kín.

D. Trực tiếp.

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

C

C

C

C

A

B

A

A

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

A

D

C

B

A

D

C

B

C

A

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Đáp án

A

B

B

C

C

B

D

C

C

B

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

A

C

A

D

B

D

C

B

D

B

 

ĐỀ THI SỐ 3

Câu 1: Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền.

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.       

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.    

D. tự do ngôn luận của công dân.

Câu 2: Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây?

A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến.                           

B. Quyền tự do hội họp.

C. Quyền xây dựng đất nước.                                       

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 3: Nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.

B. Bắt người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Không ai được bắt người và giam giữ người.

D. Bắt và giam giữ người trái pháp luật sẽ bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật.

Câu 4: Trong trường hợp được pháp luật cho phép khám xét chỗ ở người khác thì việc khám xét đó

A. được tiến hành tùy tiện vào bất cứ lúc nào.           

B. được thực hiện tùy ý chủ quan của cán bộ.

C. phải tiến hành theo trình tự nhất định.                    

D. phải tuân theo trình tự do pháp luật quy định.

Câu 5: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ?

A. Phổ thông.                     

B. Bình đẳng.                    

C. Trực tiếp.                      

D. Bỏ phiếu kín.

Câu 6: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào?

A. Tham gia thảo luận xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.

B. Đóng góp ý kiến với nhà nước những vấn đề vướng mắc, bất cập.

C. Dân biết, dân hỏi, dân nói, dân nghe.

D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

Câu 7: Ý kiến nào sau đây đúng?

A. Công dân, tổ chức có đều quyền khiếu nại.           

B. Chỉ có công dân mới có quyền khiếu nại.

C. Chỉ có tổ chức mới có quyền tố cáo.                      

D. Công dân, tổ chức không có quyền khiếu nại.

Câu 8: Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của mình thể hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền bầu cử, ứng cử.                                              

B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Quyền khiếu nại, tố cáo.                                           

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 9: Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học ban ngày hoặc buổi tối là nội dung quyền

A. học bất cứ ngành nghề nào.                                      

B. học thường xuyên, học suốt đời.

C. học không hạn chế.                                                   

D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 10: Mọi công dân đều có quyền học không hạn chế có nghĩa là công dân

A. được học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với khả năng.

B. có quyền học từ thấp đến cao.

C. có quyền học bằng nhiều hình thức khác nhau.

D. không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính.

Câu 11: Công dân có quyền được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là thể hiện

A. quyền sáng tạo của công dân.                                       

B. quyền phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.                                            

D. quyền học tập của công dân.

Câu 12: Quyền của mỗi công dân được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, uy nghĩ để đưa ra các phát minh sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lí hóa sáng xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học là thể hiện quyền nào sau đây?

A. Quyền sáng tạo của công dân.                                       

B. Quyền phát triển của công dân.

C. Quyền tự do của công dân.                                           

D. Quyền học tập của công dân.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Bắt cóc con tin.            

B. Đe dọa giết người.       

C. Khống chế tội phạm.   

D. Theo dõi nạn nhân.

Câu 14: Ngăn cản đại biểu trình bày ý kiến của mình trong hội nghị là công dân vi phạm quyền

A. quản lí cộng đồng.       

B. tự do ngôn luận.           

C. quản lí truyền thông.   

D. tự do thông tin.

Câu 15: Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Giúp chủ nhà phá khóa để vào nhà.                        

B. Con cái vào nhà không xin phép bố mẹ.

C. Trèo qua tường nhà hàng xóm để lấy đồ bị rơi.    

D. Hết hạn thuê nhà nhưng không chịu dọn đi.

Câu 16: Theo qui định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, chủ thể nào dưới đây được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Đội ngũ phóng viên báo chí.                                    

B. Lực lượng bưu chính viễn thông.

C. Nhân viên chuyển phát nhanh.                                

D. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

A. chứng kiến việc niêm phong hòm phiếu.               

B. tìm hiểu thông tin ứng cử viên.

C. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.             

D. theo dõi kết quả bầu cử.

Câu 18: Trước khi công bố phương án thi. Bộ giáo dục và đào tạo đã lấy ý kiến của nhân dân trong cả nước.  Điều đó nhằm phát huy quyền cơ bản nào của công dân

A. xây dựng Nhà nước pháp quyền.                            

B. tham gia quản lý Nhà nước, xã hội.

C. xây dựng xã hội học tập.                                          

D. quyết định của mọi người.

Câu 19: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền khiếu nại khi nhận được

A. thông báo tuyển dụng nhân sự.                                

B. kế hoạch giao kết hợp đồng lao động.

C. phiếu thăm dò ý kiến cá nhân.                                 

D. quyết định buộc thôi việc không rõ lí do.

Câu 20: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?

A. Bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe.                        

B. Bị thu hồi giấy phép kinh dọanh.

C. Nhận tiền bồi thường chưa thỏa đáng.                    

D. Nhận quyết định điều chuyển công tác.

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1.C

2.D

3.C

4.D

5.C

6.D

7.A

8.B

9.B

10.B

11.B

12.A

13.A

14.B

15.C

16.D

17.C

18.B

19.D

20.A

21.C

22.C

23.B

24.C

25.D

26.A

27.D

28.D

29.C

30.B

31.C

32.A

33.C

34.A

35.A

36.A

37.A

38.B

39.C

40.A

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK2 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF