YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HK2 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Đức Thọ

Tải về
 
NONE

Bên cạnh học thuộc các kiến thức trọng tâm thì việc thực hành giải đề với cấu trúc chuẩn là vô cùng quan trọng cho việc ôn tập trước kì thi HK2. Tài liệu Bộ 3 đề thi HK2 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Đức Thọ được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

LÊ ĐỨC THỌ

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: GDCD 12

Thời gian:45 phút (Không kể thời gian giao đề)

 

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1.  Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội thể hiện sự quan tâm của nước ta đối với lĩnh vực nào sau đây ?

A.  Xã hội    B.  Quốc phòng, an ninh     C.  Văn hóa     D.  Kinh tế

Câu 2.  Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là

A.  Quyền tự do cơ bản nhất                  B.  Quyền tự do cần thiết nhất

C.  Quyền tự do nhất                             D.  Quyền tự do quan trọng nhất

Câu 3.  Quyền tự do về thân thể và tinh thần thực chất là :

A.  Quyền được pháp luật bảo hộ sức khỏe và tính mạng

B.  Quyền được pháp luật bảo hộ nhân phẩm và danh dự

C.  Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

D.  Quyền được sống và được làm người với tư cách là thành viẽn của xã hội

Câu 4.  “ Trên cơ sở qui định của PL, quyền của công dân được tôn trọng và bảo vệ, từ đó công dân có cuộc sống bình yên, có điều kiện để tham gia vào đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước.” là một nội dung thuộc

A.  Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

B.  Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

C.  Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

D.  Nội dungvề quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 5.  “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.” là một nội dung thuộc

A.  Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

B.  Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

C.  Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

D.  Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

Câu 6.  Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại là :

A.  Cơ quan nhà nước      B.  Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

C.  Cơ quan có thẩm quyền.             D.  Chỉ có công dân

Câu 7.  “ Danh dự và nhân phẩm của cá nhân được tôn trọng và bảo vệ.” là một nội dung thuộc

A.  Khái niệm về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

B.  Nội dung về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

C.  Ý nghĩa về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

D.  Bình đẳng về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

Câu 8.  Những vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của :

A.  Bộ luật Hình sự                                 B.  Luật Dân sự

C.  Luật  Hành chính                              D.  Luật Môi trường

Câu 9.  “ Qui định PL về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm bảo đảm cho công dân – con người có một cuộc sống tự do trong một xã hội dân chủ , văn minh.” là một nội dung thuộc

A.  Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

B.  Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

C.  Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

D.  Nội dungvề quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 10.  Khi nào cần tạm giữ người theo thủ tục hành chính

A.  Khi cơ quan nhà nước cần thu thập ,xác minh những tình tiết quan trọng làm căn cứ

B.  Khi cần ngăn chặn những hành vi gây rối trật tự công cộng

C.  Khi người đó gây thương tích cho người khác

D.  Cả 3 đều đúng

Câu 11.  Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi nam thanh niên gọi nhập ngũ trong thời bình là :

A.  Từ đủ 17 tuổi đến 25 tuổi                 B.  Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi

C.  Từ 17 tuổi đến 27 tuổi                      D.  Từ 18 tuổi đến 27 tuổi

Câu 12.  Người có quyền tố cáo là :

A.  Mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức

B.  Những cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền

C.  Mọi công dân                        D.  Những cán bộ công chức nhà nước.

Câu 13.  Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:

A.  Quyền được tự do thông tin.            B.  Quyền sở hữu công nghiệp.

C.  Quyền tự do kinh doanh      D.  Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.

Câu 14.  “ Tự tiện bắt và giam, giữ người là hành vi trái PL sẽ bị xử lý nghiêm minh.” là một nội dung thuộc

A.  Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

B.  Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

C.  Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

D.  Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

Câu 15.  Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật tác động đến lĩnh vực nào sau đây ?

A.  Môi trường      B.  Văn hóa    C.  Kinh tế       D.  Quốc phòng, an ninh

Câu 16.  “ Chỉ trong trường hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩmquyền mới được khám xét chỗ ở của một người.” là một nội dung thuộc

A.  Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

B.  Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

C.  Nội dungvề quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

D.  Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 17.  “ Quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm là quyền tự do thân thể và phẩm giá con người.” là một nội dung thuộc

A.  Bình đẳng về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

B.  Nội dung về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

C.  Ý nghĩa về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

D.  Khái niệm về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

Câu 18.  “ Pháp luật qui định rõ các trường hợp và cơ quan thẩm quyền bắt, giam, giữ người.” là một nội dung thuộc

A.  Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

B.  Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

C.  Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

D.  Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

Câu 19.  Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện:

A.  Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội

B.  Trong lĩnh vực văn hóa               C.  Chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế

D.  Chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

Câu 20.  Trong lĩnh vực văn hóa, pháp luật có vai trò

A.  Góp phần hội nhập với nền văn hóa thế giới

B.  Duy trì đời sống văn hóa của mỗi dân tộc

C.  Tác động tích cực vào sự nghiệp xây dựng nền văn hóa Việt Nam

D.  Giữ gìn nền văn hóa dân tộc

Câu 21.   “ Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo trình tự thủ tục do PL qui định.” là một nội dung thuộc

A.  Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

B.  Nội dungvề quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

C.  Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

D.  Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 22.  “ PL qui định về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm ngăn chặn mọi hành vi tuỳ tiện bắt giữ người trái với qui định của PL.” là một nội dung thuộc

A.  Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

B.  Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

C.  Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

D.  Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

Câu 23. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là:

A.  Trong mọi trường hợp không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được sự đồng ý của người đó.

B.  Công an có quyền khám xét khi có dấu hiệu nghi vấn ở đó có phương tiện,công cụ thực hiện tội phạm.

C.  Chỉ được khám xét chỗ ở khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

D.  Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được sự đồng ý của người đó,trừ trường hợp được pháp luật cho phép.

Câu 24.  “Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.” là một nội dung thuộc

A.  Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

B.  Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

C.  Nội dungvề quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

D.  Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 25.  Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cú vào :

A.  Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh

B.  Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp

C.  Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp

D.  Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp

Câu 26.  “Việc cá nhân, tổ chức tự tiện vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm PL.” là một nội dung thuộc

A.  Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

B.  Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

C.  Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

D.  Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 27.  “Tính mạng và sức khoẻ của con người được bảo đảm an toàn, không ai có quyền xâm phạm tới.” là một nội dung thuộc

A.  Ý nghĩa về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

B.  Nội dung về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

C.  Khái niệm về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

D.  Bình đẳng về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

Câu 28.  “Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.” là một nội dung thuộc

A.  Khái niệm về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

B.  Nội dung về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

C.  Bình đẳng về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

D.  Ý nghĩa về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

Câu 29.  Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm hình sự thì người giải quyết tố cáo là:

A.  Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo.

B.  Cơ quan tố tụng (điều tra, kiểm sát, tòa án).

C.  Người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo.

D.  Tất cả các phương án trên.

Câu 30.  Mục đích của tố cáo là :

A.  Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp kuật

B.  Khôi phục quyền và lợi ích của công dân

C.  Xâm hại đến quyền tự do công dân                  D.  Khôi phục danh dự

Câu 31.  Lực lượng nào giữ vai trò nồng cốt trong việc giữ vững quốc phòng, an ninh ?

A.  Quân đội nhân dân và công an nhân dân

B.  Công an nhân dân và dân quân tự vệ

C.  Quân đội nhân dân và cảnh sát                         D.  Cảnh sát và bộ đội

Câu 32.  Nói đến vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước là nói đến sự tác động của pháp luật đối với

A.  Các lĩnh vực của đời sống xã hội       B.  Lĩnh vực bảo vệ môi trường

C.  Việc xây dựng và bảo vệ đất nước     D.  Phát triển kinh tế đất nước

Câu 33.  Quyền được quy định tại điều 57 Hiến pháp 1992 là quyền :

A.  Tự do kinh doanh        B.  Học tập         C.  Phát triển      D.  Sáng tạo

Câu 34.  Pháp luật phát triển các lĩnh vực xã hội bao gồm các quy định về

A.  Dân số và giải quyết việc làm             B.  Phòng, chống tệ nạn xã hội

C.  Xóa đói giảm nghèo và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân

D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 35.  “ Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.” là một nội dung thuộc

A.  Khái niệm về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

B.  Ý nghĩa về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

C.  Nội dung về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

D.  Bình đẳng về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

Câu 36.  Các quyền tự do cơ bản của công dân được quy định tại hiến pháp năm

A.  1993                  B.  1990                  C.  1992                  D.  1991

Câu 37.  “Trên cơ sở PL, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải tôn trọng và bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về thân thể của cá nhân, coi đó là quyền bảo vệ con người – quyền công dân trong một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.” là một nội dung thuộc

A.  Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

B.  Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

C.  Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

D.  Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân

Câu 38.  “ Quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm xuất phát từ mục đích vì con ngưòi, đề cao nhân tố con người.” là một nội dung thuộc

A.  Bình đẳng về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

B.  Nội dung về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

C.  Ý nghĩa về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

D.  Khái niệm về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm

Câu 39.  Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là………………và Công an nhân dân.

A.  Bộ đội      B.  Quân đội nhân dân     C.  Dân quân tự vệ    D.  Cảnh sát

Câu 40.  Người có quyền khiếu nại là:

A.  Những cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền       B.  Mọi cá nhân, tổ chức

C.  Những cán bộ công chức nhà nước.               D.  Mọi công dân.

-----------HẾT-----------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1A

2D

3A

4B

5C

6B

7B

8A

9C

10D

11B

12C

13B

14A

15C

16D

17C

18A

19A

20C

21B

22D

23D

24A

24A

26C

27B

28A

29B

30A

31A

32A

33A

34D

35A

36C

37D

38C

39C

40C

 

ĐỀ THI SỐ 2

Câu 1: Công dân thực hiện đúng quyền bầu cử, ứng cử theo các nguyên tắc, trình tự, thủ tục do pháp luật quy định là thể hiện bản chất

    A. dân chủ và tiến bộ của Nhà nước.            B. tiến bộ và văn minh của Nhà nước.

    C. dân chủ và văn minh của Nhà nước.        D. nhân văn và tiến bộ của Nhà nước.

Câu 2: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là gì?

    A. Sức lao động,đối tượng lao động,tư liệu lao động.

    B. Sức lao động,đối tượng lao động,công cụ lao động.     

    C. Sức lao động,tư liệu lao động,công cụ sản xuất.

    D. Sức lao động,công cụ lao động,tư liệu lao động.        

Câu 3: Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào sao đây là đúng với quy định của pháp luật?

    A. Trực tiếp viết phiếu bầu và gửi  qua đường bưu điện.

    B. Trực tiếp viết phiếu bầu cử và đi bỏ phiếu.

    C. Ân cầm phiếu của cả gia đình đi bỏ phiếu.

    D. Không trực tiếp viết phiếu bầu nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu.

Câu 4: Anh A đến cơ quan có thẩm quyền để đăng kí tên nhãn hiệu, kiểu dáng, thiết kế cho sáng chế của mình. Anh A đã thực hiện điều gì?

    A. Quyền hoạt động khoa học.                      B. Quyền phê bình văn học.

    C. Quyền tác giả.                                        D. Quyền sở hữu công nghiệp.

Câu 5: Theo Luật Bảo Hiểm Y tế, Nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho tất cả trẻ em dưới 6 tuổi. Việc làm này nhằm thực hiện quyền

    A. được tham gia của trẻ em                        B. sống còn của trẻ em

    C. bình đẳng của trẻ em                               D. được phát triển của trẻ em

Câu 6: Ai có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?

    A. Những người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự.

    B. Cán bộ, công chức nhà nước từ cấp xã trở lên.

    C. Những người đại diện cho pháp luật.

    D. Bất kì ai cũng có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân.

Câu 7: Sau cuộc trao đổi nội bộ về Đề án giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình thủy lợi, lãnh đạo xã X đã quyết định thực hiện ngay đề án. Việc làm này đã vi phạm quyền gì của công dân?

    A. Được thông báo để biết và thực hiện

    B. Biểu quyết công khai

    C. Thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định

    D. Giám sát các hoạt động của chính quyền

Câu 8: H năm nay 15 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng tại thị trấn X. Em phải làm việc 12 giờ mỗi ngày. H còn thường bị bà chủ chữi rủa, đánh mắng. Nếu là H, em chọn cách nào sau đây để bảo vệ mình?

    A. Gữi đơn khiếu nại đến Ủy bạn nhân dân thị trấn X.

    B. Gữi đơn khiếu nại đến Công an thị trấn X.

    C. Bỏ việc ở cữa hàng này, xin làm ở cữa hàng khác.

    D. Gữi đơn tố cáo đến Công an nhân dân thị trấn X.

Câu 9: Cung là khối lượng hàng hoá, ......... hiện có trên thị trường và ............ thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức ......... , khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.

    A. ... sản phẩm ... cất trữ ... giá thành ...     B. ... dịch vụ ... chuẩn bị đưa ra ... giá cả ...

    C. ... tiền tệ ... trên ... giá trị ...              D. ... dịch vụ ... lưu thông ... giá trị ...

Câu 10: Pháp luật quy định: Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào

    A. phù hợp với nhu cầu, điều kiện của xã hội.

    B. khi được sự đồng ý của họ hàng, người thân.

    C. phù hợp với ý muốn, nguyện vọng của bố mẹ.

    D. phù hợp với năng khiếu, khả năng của bản thân.

Câu 11:  Công dân được sống trong một môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức, có mức sống đầy đủ về vật chất, được nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí là nôi dung thuộc quyền nào của công dân?

    A. Quyền được sáng tạo.               B. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

    C. Quyền được học tập.                 D. Quyền được phát triển.

Câu 12: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?

    A. Giá trịsử dụng.                            B. Giá trị, giá trị trao đổi.   

    C. Giá trị trao đổi,giá trị sử dụng.      D. Giá trị, giá trị sử dụng.

Câu 13: Anh D phát hiện bị mất điện thoại di động, nghĩ rằng thanh niên đứng sau lấy trộm, anh đã áp tải người đó về nhà để truy hỏi suốt một ngày. Hành vi này đã xâm phạm

    A. quyền bất khả xâm phạm về tính mạng của công dân.

    B. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

    C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

    D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 14: Nội dung nào dưới đây thuộc quyền sáng tạo của công dân?

    A. Sinh viên Đại học Bách khoa sáng chế máy làm giá đỗ.

    B. Bạn A thưởng thức ca khúc của nhạc sỹ Phú Quang.

    C. Chị C sản xuất máy gặt lúa theo sánh chế anh A.

    D. Bạn B học tập tìm hiểu tác phẩm của nhà văn Nam Cao.

Câu 15: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có ý nghĩa gì?

    A. Tránh mọi hành vi lạm dụng về quyền hạn của cán bộ, công chức Nhà nước trong khi thi hành công vụ.

    B. Tránh mọi trường họp bị người khác tấn công.

    C. Tránh các tranh chấp về quyền sử dụng đất.

    D. Tránh mọi sự tranh chấp về chỗ ở.

Câu 16: Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập thể hiện điều gì?

    A. Công bằng xã hội trong giáo dục.        B. Chủ trương phát triển giáo dục.

    C. Định hướng đổi mới giáo dục.              D. Bất bình đẳng trong giáo dục.

Câu 17: Ông T là một trong những người trong danh sách ứng cử viên bầu đại biểu Hội đồng nhân dân xã. Trong quá trình bầu, ông T đã lén xem một số người hàng xóm bầu cho mình hay không để thỏa mãn tính tò mò. Hành vi của ông T đã vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?

    A. Bỏ phiếu kín         B. Bình đẳng          C. Phổ thông            D. Trực tiếp

Câu 18: Giá trị của hàng hóa là gì?

    A. Lao động của người sản xuất hàng hóa.

    B. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa.

    C. Lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.

    D. Lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.

Câu 19: Đảng và Nhà nước ta luôn coi “Hiền tài là nguyên khí quốc gia”. Điều này thể hiện tư tưởng

    A. coi nhẹ nhân tài.                         B. trọng dụng nhân tài.

    C. phát triển nhân tài                      D. tìm kiếm nhân tài.

Câu 20: Chị D bị buộc tội thôi việc trong thời gian đang mang thai. Chị D cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bào vệ mình?

    A. Quyền bình đẳng.                         B. Quyền tố cáo.     

    C. Quyền dân chủ.                           D. Quyền khiếu nại.

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

1

A

21

D

2

A

22

A

3

B

23

C

4

C

24

B

5

D

25

C

6

A

26

A

7

C

27

D

8

D

28

D

9

B

29

C

10

D

30

D

11

D

31

C

12

D

32

A

13

C

33

B

14

A

34

B

15

A

35

C

16

A

36

D

17

A

37

C

18

C

38

C

19

B

39

C

20

D

40

B

 

ĐỀ THI SỐ 3

Câu 1: Sau một thời gian làm việc trong công ty, anh Kiên nộp hồ sơ theo học ở một trường đại học tại chức anh Kiên đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền lao động và nghiên cứu của công dân.

B. Quyền tự do học tập và sáng tạo của cá nhân.

C. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền được tự do sáng tạo của công dân.

Câu 2: Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian so với quy định chung do pháp luật quy định. Điều này thể hiện

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền sáng tạo của công dân.

D. quyền tự do dân chủ của công dân.

Câu 3: Anh A đã đăng kí kinh doanh karaoke theo quy định pháp luật. Sau thời gian hoạt động ế ẩm, anh A đã tự ý chuyển sang dịch vụ massage - xông hơi. Anh A đã vi phạm

A. trách nhiệm trong hoạt động kinh doanh.

B. nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh.

C. tự do trong hoạt động kinh doanh.

D. bổn phận trong hoạt động kinh doanh

Câu 4: Cơ quan quyền lực của Nhà nước ở trung ương do nhân dân bầu ra là

A. Bộ tư pháp.

B. Chính phủ.

C. Quốc hội.

D. Bộ chính trị.

Câu 5: Cơ sở pháp lí - chính trị quan trọng nhất để hình thành cơ quan quyền lực nhà nước là quyền

A. tự do ngôn luận.

B. tham gia quản lí xã hội.

C. bầu cử, ứng cử.

D. khiếu nại, tố cáo.

Câu 6: Thanh đã sáng tác nhiều bài thơ và được đăng trên báo, tạp chí văn nghệ. Thanh đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền phát triển của công dân.

B. Quyền học tập của công dân.

C. Quyền sáng tạo của công dân.

D. Quyền phát triển năng khiếu.

Câu 7: Trong lần họp tiếp xúc với cử tri của xã T, các đại biểu được nhân dân kiến nghị yêu cầu các cơ quan chính quyền ở địa phương phải giải quyết triệt để nạn khai thác cát trái phép. Việc làm của bà con xã T đã thực hiện hình thức dân chủ nào?

A. Dân chủ trực tiếp.

B. Dân chủ gián tiếp.

C. Dân chủ tự do.

D. Dân chủ tập trung.

Câu 8: Để bảo vệ môi trường, hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm?

A. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

B. Khai thác rừng tràn lan.

C. Bảo vệ động vật quý hiếm.

D. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.

Câu 9: Phát hiện anh G lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh G đi khắp làng để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, E là em trai của anh G đe dọa đốt nhà anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh G rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Anh T và anh E.

B. Anh T và anh P.

C. Anh T, anh P và G.

D. Anh T, anh E và anh P.

Câu 10: Sự gia tăng nhanh dân số là một trong những nguyên nhân làm cho đất nước

A. phải phụ thuộc vào nước ngoài.

B. phát triển trì trệ thiếu đột phá.

C. tăng nhanh số nợ nước ngoài.

D. phát triển không bền vững.

Câu 11: Ai có quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội?

A. Cán bộ, công chức.

B. Người từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Đại biểu Quốc hội.

D. Mọi công dân.

Câu 12: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào được phép tiến hành hoạt động kinh doanh?

A. Đã tìm được địa điểm kinh doanh thích hợp.

B. Đã xác định được hình thức kinh doanh mà mình thích.

C. Đã đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật.

D. Có đủ năng lực và khả năng kinh doanh.

Câu 13: Qua cuôc thi khoa học sáng tạo do nhà trường tổ chức, Bình đã đạt được giải nhất do chế tạo ra chiếc máy hút bụi mini. Bình đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền sở hữu.

C. Quyền phát triển.

D. Quyền học tập.

Câu 14: Nhà nước đẩy mạnh việc xúc tiến thương mại, xuất khẩu lao động là một biện pháp để?

A. Tạo cơ hội làm giàu.

B. Giải quyết việc làm.

C. Giao lưu văn hóa.

D. Giải quyết vấn đề dân số.

Câu 15: Mở rộng các cơ sở sản xuất có khả năng sử dụng nhiều lao động thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về

A. quốc phòng, an ninh.

B. phát triển kinh tế.

C. lĩnh vực xã hội.

D. chính trị, xã hội.

Câu 16: Lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong việc giữ vững quốc phòng, an ninh quốc gia?

A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

B. Quân đội nhân dân và cảnh sát.

C. Cảnh sát cơ động và bộ đội biên phòng.

D. Công an nhân dân và dân quân tự vệ.

Câu 17: Chi cục Kiểm lâm X có anh K là chi cục trưởng, anh M và anh B là nhân viên. Phát hiện anh M bị anh S là chủ một xưởng gỗ dùng hung khí trấn áp ngay tại phòng trực , anh K cùng anh B đã tìm, cách khống chế khiến anh S phải chạy trốn. Do hoảng sợ, anh S xông vào nhà dân và bắt giữ chị H làm con tin. Yêu cầu anh S đầu thú không thành, vì vội đi công tác theo kế hoạch từ trước, anh K phân công anh B báo sự việc với cơ quan chức năng đồng thời có trách nhiệm bảo vệ hiện trường. Ngay sau đó, do bị anh S đe dọa giết, anh B đã khóa cửa nhốt anh S và chị H tại nhà kho của chị rồi bỏ về quê, Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Chỉ có Anh S.

B. Anh S và anh K.

C. Anh S và anh B.

D. Chỉ có anh B

Câu 18: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện

A. hình thức dân chủ gián tiếp.

B. hình thức dân chủ đại diện.

C. hình thức dân chủ tập trung.

D. hình thức dân chủ trực tiếp.

Câu 19: Quan niệm nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân khi thực hiện kế hoạch hóa gia đình?

A. Nhà nhiều con là phúc.

B. Dù gái hay trai chỉ hai là đủ.

C. Đông con hơn nhiều của.

D. Trời sinh voi, trời sinh cỏ.

Câu 20: Anh A nhận được một khoản tiền thừa kế của cha mẹ nên đã quyết định đầu tư và mở công ty thu mua thủy hải sản. Trường hợp này anh A đã thực hiện quyền

A. tự do làm việc.

B. tự do kinh doanh.

C. lao động sáng tạo.

D. xóa đói giảm nghèo.

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

1

C

6

C

11

D

16

A

21

D

26

A

31

C

36

D

2

B

7

A

12

C

17

C

22

C

27

D

32

B

37

C

3

B

8

B

13

A

18

D

23

D

28

C

33

B

38

C

4

C

9

B

14

B

19

B

24

C

29

B

34

B

39

D

5

C

10

D

15

B

20

B

25

D

30

D

35

B

40

C

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK2 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Đức Thọ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi HK2 môn GDCD 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lương Ngọc Quyến. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF