YOMEDIA

Bộ 2 đề thi giữa HK2 môn Hoá 10 CTST năm học 2023 trường THPT Trần Phú có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập chuẩn bị trước kì thi giữa Học kì 2 sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 2 đề thi giữa học kì 2 môn Hoá 10 CTST năm học 2023 trường THPT Trần Phú có đáp án do HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án có lời giải chi tiết, bộ tài liệu sẽ giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em ôn tập môn Hoá học lớp 10 CTST, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN: HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2022-2023

Thời gian làm bài: 45 phút

 

 

ĐỀ SỐ 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Câu 1. Phản ứng hoá học xảy ra trong thí nghiệm nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?

A. Cho mẩu đá vôi vào dung dịch HCl.

B. Nhiệt phân Mg(OH)2 thì thu được MgO màu trắng.

C. Cho kim loại Al tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra.

D. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thấy có kết tủa trắng.

Câu 2. Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là không đúng?

A. Trong đa số các hợp chất, số oxi hoá của hydrogen là +1.

B. Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hoá +1 trong hợp chất.

C. Oxygen luôn có số oxi hoá là –2.

D. Trong hợp chất, fluorine có số oxi hoá là –1.

Câu 3. Số oxi hoá của phosphorus trong hợp chất PH3 là

A. –3.                               

B. +3.

C. –5.                               

D. +5.

Câu 4. Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất  là

A. –4.                               

B. +4.

C. –3.                               

D. +3.

Câu 5. Sulfur trong hợp chất nào sau đây có số oxi hoá là +4?

A. H2S.                            

B. SO3.

C. H2SO4.                        

D. Na2SO3.

Câu 6. Cho các hợp chất sau: FeO; FeCl2; Fe(OH)3; Fe2O3; FeSO4. Số hợp chất trong đó sắt có số oxi hoá +2 là

A. 1.                                

B. 2.

C. 4.                                

D. 3.

Câu 7. Cho phương trình hoá học sau: 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O. Chất khử trong phương trình hoá học là

A. O2.                              

B. H2S.

C. SO2.                            

D. H2O.

Câu 8. Chất bị oxi hoá là

A. chất nhường electron.

B. chất nhận electron.

C. chất có số oxi hoá giảm xuống sau phản ứng.

D. chất có số oxi hoá không thay đổi sau phản ứng.

Câu 9. Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH3) theo phản ứng sau:

NH3 + CuO → Cu + N2+ H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?

A. 11.                                 

B. 12.

C. 13.                                 

D. 14.

Câu 10. Nguyên tử carbon trong trường hợp nào sau đây vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng hoá học?

A. C.                                                   

B. CO2.                                     

C. CaCO3.  

D. CH4.

Câu 11. Cho các phản ứng sau:

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.

(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

A. 2.                               

B. 3.                           

C. 1.                               

 D. 4.

Câu 12. Cho 6,4 gram Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là

A. 4,958.                         

B. 2,479.

C. 3,720.                         

D. 0,297.

Câu 13. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa 3 ml HCl, sắt phản ứng với HCl theo phương trình hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Fe nhường electron nên là chất bị khử.

B. Ion H+ nhận electron nên là chất oxi hoá.

C. Quá trình oxi hoá: \(\text{2}\overset{\text{+1}}{\mathop{\text{H}}}\,\text{+2e}\to {{\text{H}}_{\text{2}}}\text{.}\)

D. Quá trình khử: \(\overset{\text{0}}{\mathop{\text{Fe}}}\,\to \overset{\text{+2}}{\mathop{\text{Fe}}}\,\,\text{+2e}\)

Câu 14. Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O.

Tỉ lệ a : b là

A. 1 : 1.

B. 2 : 3.

C. 1 : 3.

D. 1 : 2.

Câu 15. Cho các phản ứng sau:

(a) Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2 tạo thành CuO.

(b) Phản ứng trung hoà (acid tác dụng với base).

(c) Phản ứng nung clinker xi măng.

(d) Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.

Số phản ứng thu nhiệt là

A. 1.                                   

B. 2.

C. 3.                                   

D. 4.

Câu 16. Cho phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)                     \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,-\text{483,64kJ}\text{.}\)                                 

Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là

A. – 483,64 kJ/ mol.

B. 483,64 kJ/ mol.

C. – 241,82 kJ/ mol.

D. 241,82 kJ/ mol.

Câu 17. Cho các phản ứng sau:

(a) C + O2(g) → CO2(g); \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,-393,5\text{kJ}\)

(b) 2Al(s) + 3/2(g) → Al2O3(s); \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,-1675,7\text{kJ}\)

(c) CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g); \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,249,9\text{kJ}\)    

(d) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g); \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,-\text{184,6kJ}\text{.}\)  

Số phản ứng toả nhiệt là

A. 4.                                   

B. 3.

C. 2.                                   

D. 1.

Câu 18. Cho giản đồ sau:

Phát biểu đúng là

A. Phản ứng thu nhiệt.

B. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng là – 1450 kJ.

C. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục.

D. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 1450 kJ.

Câu 19. Nhiệt kèm theo (nhiệt lượng toả ra hay thu vào) của một phản ứng hoá học ở áp suất không đổi (và thường ở một nhiệt độ xác định) gọi là

A. enthalpy tạo thành chuẩn của một chất.

B. enthalpy tạo thành của một chất.

C. biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hoá học.

D. biến thiên enthalpy của phản ứng.

Câu 20. Cho phản ứng hoá học sau: 2Na(s) + Cl2(g) → 2NaCl(s).

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là

A. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(Na(s))+}{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(C}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{(g))-}{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(NaCl(s))}\)

B. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(NaCl(s))}\,-{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(Na(s))}\,-{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(C}{{\text{l}}_{2}}\text{(g))}\)

C. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,2.{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(Na(s))+}{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(C}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{(g))}\,-2.{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(NaCl(s))}\)

D. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,2.{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(NaCl(s))}\,-{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(C}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{(g))}\,-2.{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(Na(s))}\)

Câu 21. Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).                

Ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là (Biết nhiệt tạo thành (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là –1 207, –635 và –393,5)

A. +178,5 kJ.                   

B. –178,5 kJ.

C. + 357 kJ.                    

D. –357 kJ.

Câu 22. Cho các phát biểu sau:

(a). Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt.

(b). Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

(c). Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.

(d). Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

(e). Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.

(g). Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những Câu về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                                

B. 2.

C. 3.                                

D. 4.

Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.

B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.

C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.

D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.

Câu 24. Phản ứng luyện gang trong lò cao xảy ra theo sơ đồ sau:

Fe2O3(s) + CO(g) → Fe(s) + CO2(g)

Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ trên với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là (Biết nhiệt tạo thành chuẩn của Fe2O3; CO; Fe; CO2 (kJ/ mol) lần lượt là –824,2; –110,5; 0 và –393,5)

A. 8,27 kJ.

B. 49,6 kJ.

C. 12,4 kJ.

D. 74,4 kJ.

Câu 25. Cho phản ứng hóa học sau: CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là

A. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,\text{1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(C}{{\text{H}}_{\text{4}}}\text{)+1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(C}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{)-1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(C}{{\text{H}}_{\text{3}}}\text{Cl)-1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(HCl)}\)

B. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,\text{1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(C}{{\text{H}}_{\text{4}}}\text{)+1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(C}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{)+1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(C}{{\text{H}}_{\text{3}}}\text{Cl)+1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(HCl)}\)

C. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,\text{1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(C}{{\text{H}}_{\text{3}}}\text{Cl)+1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(HCl)-1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(C}{{\text{H}}_{\text{4}}}\text{)+1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(C}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{)}\)

D. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,\text{1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(C}{{\text{H}}_{\text{3}}}\text{Cl)+1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(HCl)-1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(C}{{\text{H}}_{\text{4}}}\text{)-1}\text{.}{{\text{E}}_{\text{b}}}\text{(C}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{)}\)

PHẦN II: TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm): Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine có thể được điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với HCl đặc, đun nóng. Phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ sau:

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.

b) Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Tính khối lượng MnO2 cần dùng để thu được 2,479 lít khí Cl2 ở điều kiện chuẩn.

Câu 2 (0,5 điểm): Cho phản ứng sau:

Fe2O3 (s) + 3CO (g) → 2Fe (s) + 3CO2 (g)               \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,\text{-24,74}\,\text{kJ}\)

Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.

HƯỚNG DẪN GIẢI

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

1 – C

2 – C

3 – A

4 – C

5 – D

6 – D

7 – B

8 – A

9 – B

10 – A

11 – A

12 – B

13 – B

14 – C

15 – B

16 – C

17 – B

18 – D

19 – D

20 – D

21 – A

22 – C

23 – A

24 – A

25 – A

26 – D

27 – C

28 – B

 

 

Câu 9.

2NH3 + 3CuO →  3Cu + N2+ 3H2O

Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là: 2 + 3 + 3 + 1 + 3 = 12.

Câu 12.

Cu + 2H2SO4 (đặc)  →   H2SO4 + SO2 + 2H2O

Theo PTHH có:

nSO2=nCu=6,464=0,1(mol)

Vậy V = 0,1 × 24,79 = 2,479 (lít).

Câu 14.

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Vậy tỉ lệ a : b = 2 : 6 = 1 : 3.

Câu 15.

Phản ứng toả nhiệt: (b) và (d).

Câu 21.

CaCO3(s) → CaO(g) + CO2(g)         

  \({{\Delta }_{r}}H_{298}^{o}=\text{ }\left( -635 \right)\text{ }+\text{ }\left( -393,5 \right)\text{ }\text{ }\left( -1207 \right)\text{ }=\text{ }+178,5\text{ }\left( kJ \right).\)  

Câu 22.

Phát biểu đúng là: (a), (b), (d).

Câu 24.

Phương trình hóa học: Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

\[{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,\text{3}\text{.}{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(C}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{(g))+2}\text{.}{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(Fe(s))-3}\text{.}{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(CO(g))-}{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(F}{{\text{e}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{3}}}\text{(s))}\]

= 3.(−393,5) +2.0 − 3.(−110,5) – (−824,2) = −24,8 kJ

Theo phương trình hóa học ta có CO hết, Fe2O3 dư, tính toán theo mol CO.

Từ 1 mol Fe2O3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng (1) với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là 24,83=8,27(kJ).24,8/3=8,27(kJ).

Câu 26.

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

\[{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}{{\text{E}}_{\text{b(H-H)}}}\text{+}{{\text{E}}_{\text{b(Cl-Cl)}}}\text{-2}{{\text{E}}_{\text{b(H-Cl)}}}\text{=436+243-2}\text{.432=-185(kJ)}\text{.}\]

PHẦN II: TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1.

a) \[\overset{\text{+4}}{\mathop{\text{Mn}}}\,{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{+ }\!\!~\!\!\text{ H}\overset{\text{-1}}{\mathop{\text{Cl}}}\,\to \overset{\text{+2}}{\mathop{\text{Mn}}}\,\text{C}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{+ }\!\!~\!\!\text{ }{{\overset{\text{0}}{\mathop{\text{Cl}}}\,}_{\text{2}}}\text{+ }\!\!~\!\!\text{ }{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}\]

Chất khử: HCl; chất oxi hoá: MnO2.

Ta có các quá trình:

 Phương trình hoá học:

MnO2 + 4HCl →  MnCl2 + Cl2 + 2H2O

b) Theo phương trình hoá học ta có:

 \[\text{nMn}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{=nC}{{\text{l}}_{\text{2}}}\text{=}\frac{\text{2,479}}{\text{24,79}}\text{=0,1mol}\text{.}\]

Khối lượng MnO2 cần dùng là: 0,1.87 = 8,7 (gam).

ĐỀ SỐ 2

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng 0.

B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hóa bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ.

C. Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1.

D. Các nguyên tố phi kim có số oxi hóa thay đổi tùy thuộc vào hợp chất chứa chúng.

Câu 2. Số oxi hoá của chlorine trong hợp chất HClO là

A. +1.                              

B. -1.

C. +3.                              

D. +2.

Câu 3. Số oxi hoá của sulfur trong hợp chất \(SO_{3}^{2-}\)  là:

A. +2.                             

B. +4.

C. +6.                              

D. -2.

Câu 4. Chất nào sau đây có tính khử mạnh?

A. KMnO4.                      

B. F2.

C. H2S.                            

D. CrO3.

Câu 5. Cho các hợp chất sau: NH3; NH4Cl; NaNO3; HNO3; N2O5. Số hợp chất trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là

A. 1.                                

B. 2.

C. 3.                                

D. 4.

Câu 6. Cho các phản ứng hóa học sau:

(a) CaO+CO2 →  CaCO3

(b) 2CH4 → C2H2 + 3H2

(c) 2Al(OH)3 →  Al2O3+3H2O

(d) 2NaHCO3  → Na2CO3+CO2+H2O

Số phản ứng oxi hóa – khử là

A. 4.                               

B. 2.

C. 3.                               

D. 1.

Câu 7. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự chuyển dịch

A. electron giữa các chất.                                  

B. neutron giữa các chất.

C. proton của nguyên tử.

D. cation.

Câu 8. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của SO2 là

A. chất khử.

B. chất oxi hóa.

C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.

D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Câu 9. Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?

A. 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

B. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.

C. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

D. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

Câu 10. Cho 4,2 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3, thể tích khí NO (đkc) bay ra là (coi NO là sản phẩm khử duy nhất)

A. 1,8593 lít.                   

B. 3,3600 lít.

C. 3,7185 lít .                  

D. 5,6360 lít.

Câu 11. Cho phản ứng hoá học sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của các chất trong sản phẩm lần lượt là

A. 1, 1, 2.                       

B. 8, 3, 9.                       

C. 2, 2, 5.                       

D. 2, 1, 4.

Câu 12. Trong phản ứng: Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 8.                               

B. 6.

C. 4.                                

D. 2.

Câu 13. Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí để thực hiện phản ứng:

ZnS + O2 → ZnO + SO2

Tổng hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của chất tham gia trong phản ứng là

A. 4.                                

B. 5.

C. 6.                                

D. 7.

Câu 14. Dẫn khí SO2 vào 10 mL dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4

Thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn là

A. 12,395 lít.

B. 12,395 mL.

C. 123,95 mL.

D. 123,95 lít.

Câu 15. Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là

A. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{.}\)

B. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{_{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{.}\)

C. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{s}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{.}\)                   

D. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{_{f}}}\text{H}_{0}^{298}\text{.}\)

Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các phản ứng cháy thường là phản ứng tỏa nhiệt.

B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra.

C. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt.

D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.

Câu 17. Cho phản ứng sau:

C(s) + O2(g) → CO2(g)         \[{{\Delta }_{r}}H_{298}^{0}=-393,5kJ\]               

Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là

A. 393,5 kJ/ mol.

B. – 393,5 kJ/ mol.

C. 39,35 kJ/ mol.

D. – 39,35 kJ/ mol.

Câu 18. Cho các phản ứng sau:

(1) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl (g)                      \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=-184,6}\,\text{kJ}\)      

(2) CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g)        \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{=}\,\text{249,9}\,\text{kJ}\)

Phát biểu đúng là

A. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt.

B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.

C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.

D. Phản ứng (2) thu nhiệt, phản ứng (1) toả nhiệt.

Câu 19. Cho các phát biểu sau:

(a). Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.

(b). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.

(c). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng toả nhiệt.

(d). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng toả nhiệt.

(e). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.

Số phát biểu không đúng là

A. 1.                                

B. 2.

C. 3.                                

D. 4.

Câu 20. Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37 × 103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là

A. 0,450 kJ.

B. 2,25 × 103 kJ.

C. 4,50 × 102 kJ.

D. 1,37 × 103 kJ.

Câu 21. Phương trình nhiệt học của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)2 ở điều kiện chuẩn, tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H2O, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ là

A. Cu(OH)2(s) → CuO(s) + H2O(l);

B. Cu(OH)2(s)   → CuO(s) + H2O(l); 

C. CuO(s) + H2O(l)  →  Cu(OH)2(s); 

D. CuO(s) + H2O(l) →  Cu(OH)2(s);

Câu 22. Cho phản ứng sau:

SO2(g) + ½ O2(g) → SO3(l)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành là

A. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{298}^{{}^\circ }={{\Delta }_{\text{f}}}\text{H}_{298}^{{}^\circ }\left( \text{S}{{\text{O}}_{3}}(\text{l}) \right)\text{-}\left[ {{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{ }\!\!{}^\circ\!\!\text{ }}\left( \text{S}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{( }\!\!~\!\!\text{ g)} \right)\text{+}\frac{\text{1}}{\text{2}}{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{ }\!\!{}^\circ\!\!\text{ }}\left( {{\text{O}}_{\text{2}}}\text{( }\!\!~\!\!\text{ g)} \right) \right].\)

B. \({{\Delta }_{r}}\text{H}_{298}^{{}^\circ }={{\Delta }_{\text{f}}}\text{H}_{298}^{{}^\circ }\left( \text{S}{{\text{O}}_{3}}(\text{l}) \right)-{{\Delta }_{\text{f}}}\text{H}_{298}^{{}^\circ }\left( \text{S}{{\text{O}}_{2}}(~\text{g}) \right)+\frac{1}{2}{{\Delta }_{\text{f}}}\text{H}_{298}^{{}^\circ }\left( {{\text{O}}_{2}}(~\text{g}) \right).\)

C. \({{\Delta }_{\text{r}}}\text{H}_{2S8}^{{}^\circ }=\left[ {{\Delta }_{\text{f}}}\text{H}_{298}^{{}^\circ }\left( \text{S}{{\text{O}}_{2}}(~\text{g}) \right)+\frac{1}{2}{{\Delta }_{\text{f}}}\text{H}_{298}^{{}^\circ }\left( {{\text{O}}_{2}}(~\text{g}) \right) \right]-{{\Delta }_{\text{f}}}\text{H}_{298}^{{}^\circ }\left( \text{S}{{\text{O}}_{3}}(\text{l}) \right).\)

D. \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{r}}}\text{H}_{298}^{{}^\circ }={{\Delta }_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{ }\!\!{}^\circ\!\!\text{ }}\left( \text{S}{{\text{O}}_{\text{3}}}\text{(l)} \right)\text{+}{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{ }\!\!{}^\circ\!\!\text{ }}\left( \text{S}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{( }\!\!~\!\!\text{ g)} \right)\text{+}\frac{\text{1}}{\text{2}}{{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{ }\!\!{}^\circ\!\!\text{ }}\left( {{\text{O}}_{\text{2}}}\text{( }\!\!~\!\!\text{ g)} \right)\text{.}\)

Câu 23. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

C2H2(g) + 2H2(g) → C2H6(g)

Biết năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn): Eb (H–H) = 436 kJ/mol; Eb (C–H) = 418 kJ/mol; Eb (C≡C) = 837 kJ/mol.

A. +309 kJ.

B. –309 kJ.

C. –358 kJ.

D. +358 kJ.

Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Để so sánh biến thiên enthalpy của các phản ứng khác nhau thì cần xác định chúng ở cùng một điều kiện.

B. Phản ứng hóa học là quá trình phá vỡ các liên kết trong chất đầu và hình thành các liên kết mới để tạo thành sản phẩm.

C. Sự phá vỡ liên kết giải phóng năng lượng, trong khi sự hình thành liên kết lại cần cung cấp năng lượng.

D. Khi than, củi cháy, không khí xung quanh ấm hơn do phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 25. Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng tôi vôi: CaO + H2O → Ca(OH)2.

(2) Phản ứng trung hoà acid – base: HCl + NaOH → NaCl + H2O.

(3) Phản ứng nhiệt phân potassium chlorate: 2KClO3 →  2KCl + 3O2.

Phản ứng toả nhiệt là

A. (1).                              

B. (2).

C. (3).                              

D. (1), (2).

Câu 26. Cho phản ứng sau:

CO(g) + ½ O2(g)   CO2(g)

Biến thiên enthalpy của phản ứng ở điều kiện chuẩn là

(Biết nhiệt tạo thành chuẩn \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\) của CO2(g) là –393,5 kJ/mol, của CO(g) là –110,5 kJ/mol).

A. –283 kJ.

B. +283 kJ.

C. –316 kJ.

D. +316 kJ.

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1 (1 điểm): Lập các phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.

a) CaO + C →  CaC2 + CO.

b) C12H22O11+H2SO4 → CO2+SO2+H2O

Câu 2 (1 điểm): Cho phản ứng sau:

C(graphite) + O2(g) → CO2(g)              \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(C}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{(g))}=\text{-393,50}\,\text{kJ/mol}\)

a) Cho biết ý nghĩa của giá trị \({{\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }}_{\text{f}}}\text{H}_{\text{298}}^{\text{0}}\text{(C}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{(g))}\) .

b) Hợp chất CO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền C(graphite) và O2(g).

HƯỚNG DẪN GIẢI

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

1 - C

2 - A

3 - B

4 - C

5 - B

6 - D

7 - A

8 - A

9 - D

10 - A

11 - A

12 - D

13 - B

14 - B

15 - C

16 - D

17 - B

18 - C

19 - B

20 - C

21 - B

22 - A

23 - B

24 - C

25 - D

26 - A

27 - C

28 - D

   
 

Câu 10.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Theo phương trình hoá học:

                                         \({{n}_{NO}}={{n}_{Fe}}=\frac{4,2}{56}=0,075\,\left( mol \right).\)    

Vậy VNO = 0,075.24,79 = 1,8593 (lít).

Câu 11.

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Câu 31.

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Þ Cứ 4 phân tử HNO3 tham gia phản ứng thì có 2 phân tử đóng vai trò là chất oxi hoá, 2 phân tử đóng vai trò là môi trường trong dung dịch.

Câu 32.

Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:

\(\begin{matrix} 2\times & \overset{-2}{\mathop{S}}\,\to \overset{+4}{\mathop{S}}\,+6e \\ 3\times & {{\overset{0}{\mathop{O}}\,}_{2}}+4e\to \text{2}\overset{-2}{\mathop{\text{O}}}\, \\ \end{matrix} \)

2ZnS + 3O2  →   2ZnO + 2SO2

Tổng hệ số của chất tham gia là: 2 + 3 = 5.

Câu 14.

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4

Theo phương trình hóa học ta có:

\({{\text{n}}_{\text{S}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}=\frac{5}{2}{{\text{n}}_{\text{KMn}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}=\frac{5}{2}.0,02.0,01=\text{0,0005}\,\text{(mol)}\)

VSO2 = 24,79.0,0005 = 0,012395 L = 12,395 (mL).

PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 1.

a) \(\text{CaO }\!\!~\!\!\text{ + }\!\!~\!\!\text{ }\overset{\text{0}}{\mathop{\text{C}}}\,~\xrightarrow{{{t}^{0}}}\text{Ca}{{\overset{\text{-1}}{\mathop{\text{C}}}\,}_{\text{2}}}\text{+ }\!\!~\!\!\text{ }\overset{\text{+2}}{\mathop{\text{C}}}\,\text{O}\)

Trong phản ứng C vừa đóng vai trò là chất oxi hoá, vừa đóng vai trò là chất khử.

Ta có các quá trình:

Quá trình oxi hóa: \(\overset{0}{\mathop{C}}\,\to \overset{+2}{\mathop{C}}\,+2e\)

Quá trình khử:  \(\overset{0}{\mathop{C}}\,+1e\to \overset{-1}{\mathop{C}}\,\)

\(\begin{matrix} 1\times & \overset{0}{\mathop{C}}\,\to \overset{+2}{\mathop{C}}\,+2e \\ 1\times & \overset{0}{\mathop{C}}\,+2e\to 2\overset{-1}{\mathop{C}}\, \\ \end{matrix}\)

Phương trình hoá học:

CaO + 3C  →  CaC2 + CO

 

---(Để xem nội dung đầy đủ của toàn bộ đề thi và đáp án, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 2 đề thi giữa học kì 2 môn Hoá 10 CTST năm học 2023 trường THPT Trần Phú có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF