YOMEDIA

Bộ 2 đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 KNTT năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Khuyến

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều nguồn tài liệu để ôn tập thật tốt cho kỳ thi giữa học kì 2 sắp tới ban biên tập HOC247 xin giới thiệu Đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Khuyến. Nội dung đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án cho từng câu hỏi để giúp các em đối chiếu sau khi làm bài. Mời các em tham khảo nội dung tài liệu dưới đây.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: ĐỊA LÍ 10 KNTT

(Thời gian làm bài: 45 phút)

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Năm 2020, dân số thế giới khoảng

A. 7,8 tỉ người.

B. 7,5 tỉ người.

C. 7,9 tỉ người.

D. 8,0 tỉ người.

Câu 2. Gia tăng dân số được tính bằng tổng số của tỉ suất

A. gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.

B. sinh thô và số lượng gia tăng cơ học.

C. tử thô và số lượng người nhập cư.

D. gia tăng tự nhiên và người xuất cư.

Câu 3. Dân số trên thế giới tăng lên hay giảm đi là do

A. sinh đẻ và nhập cư.

B. xuất cư và tử vong.

C. sinh đẻ và tử vong.

D. sinh đẻ và xuất cư.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về gia tăng cơ học?

A. Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư.

B. Gia tăng cơ học ảnh hưởng tới dân số từng khu vực, quốc gia.

C. Gia tăng cơ học ảnh hưởng lớn đến số dân trên toàn thế giới.

D. Ở các nước phát triển tỉ suất xuất cư thường nhỏ hơn nhập cư.

Câu 5. Tiêu chí nào sau đây cho biết một nước có dân số già?

A. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm dưới 25%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 10%.

B. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm dưới 25%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 15%.

C. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm trên 35%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm dưới 15%.

D. Nhóm tuổi 0 - 14 chiếm trên 35%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm trên 10%.

Câu 6. Thành phần nào sau đây không thuộc về nhóm dân số hoạt động kinh tế?

A. Người có việc làm ổn định.

B. Những người làm nội trợ.

C. Người làm việc tạm thời.

D. Người chưa có việc làm.

Câu 7. Kiểu tháp tuổi mở rộng thể hiện tình hình gia tăng dân số như thế nào?

A. Gia tăng dân số giảm.

B. Gia tăng dân số nhanh.

C. Gia tăng dân số ổn định.

D. Gia tăng dân số chậm.

Câu 8. Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cơ cấu theo giới?

A. Kinh tế.

B. Thiên tai.

C. Tuổi thọ.

D. Chuyển cư.

Câu 9. Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây?

A. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.

B. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.

C. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.

D. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.

Câu 10. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực

A. nội lực, ngoại lực.

B. nội lực, lao động.

C. ngoại lực, dân số.

D. dân số, lao động.

Câu 11. Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

A. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm.

B. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế.

C. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn.

D. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên.

Câu 12. Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh

A. trình độ phân công lao động xã hội.

B. trình độ phát triển lực lượng sản xuất.

C. việc sử dụng lao động theo ngành.

D. việc sở hữu kinh tế theo thành phần.

Câu 13. Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế theo ngành?

A. Tập hợp của tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế.

B. Hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần.

C. Là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ.

D. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành.

Câu 14. Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở

A. chế độ sở hữu.

B. quy mô sản xuất.

C. thành phần lãnh đạo.

D. chức năng sản xuất.

Câu 15. Trong nông nghiệp cây trồng, vật nuôi được gọi là

A. tư liệu sản xuất.

B. đối tượng sản xuất.

C. công cụ lao động.

D. cơ sở vật chất.

Câu 16. Biện pháp nào không hợp lí để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?

A. Xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.

B. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

C. Phát triển các ngành nghề dịch vụ.

D. Tập trung sản xuất ở vùng đồng bằng.

Câu 17. Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

B. Tạo việc làm cho người lao động ở các vùng nông thôn.

C. Sản xuất các mặt hàng có giá trị xuất khẩu thu ngoại tệ.

D. Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi mới năng suất.

Câu 18. Lúa mì là cây phát triển tốt nhất trên đất

A. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

B. màu mỡ, cần nhiều phân bón.

C. phù sa, cần có nhiều phân bón.

D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.

Câu 19. Ngô là cây phát triển tốt trên đất

A. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

B. màu mỡ, cần nhiều phân bón.

C. phù sa, cần có nhiều phân bón.

D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.

Câu 20. Loại nào sau đây thuộc gia súc nhỏ?

A. Bò.

B. Trâu.

C. Gà.

D. Dê.

Câu 21. Lợn không được nuôi nhiều ở nước nào sau đây?

A. Việt Nam.

B. Trung Quốc.

C. Hoa Kì.

D. Phần Lan.

Câu 22. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành lâm nghiệp?

A. Lâm nghiệp có đối tượng sản xuất là rừng, thời gian sinh trưởng dài.

B. Khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi do có công nghệ.

C. Tiến hành trên quy mô rộng, hoạt động ở ngoài trời, địa bàn đa dạng.

D. Đảm bảo phát triển bền vững và giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu.

Câu 23. Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng nào dưới đây?

A. Nuôi quảng canh hạn chế cá chi phí thức ăn.

B. Nuôi thâm canh hạn chế các chi phí ban đầu.

C. Nuôi các loài quay vòng nhanh, dễ thích nghi.

D. Nuôi các loài đặc sản có giá trị kinh tế cao.

Câu 24. Những nước nào sau đây có diện tích rừng trồng vào loại lớn nhất trên thế giới?

A. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Nhật Bản.

B. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Đan Mạch.

C. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kì.

D. Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Bra-xin.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Cho bảng số liệu:

TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1950 - 2020

(Đơn vị: %)

Năm

1950

1970

2000

2020

Thành thị

29,6

36,6

46,7

56,2

Nông thôn

70,4

63,4

53,3

43,8

a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị và nông thôn thế giới giai đoạn 1950 - 2020.

b) Nêu nhận xét.

Câu 2. Hãy trình bày đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1-A

2-A

3-C

4-C

5-B

6-B

7-C

8-B

9-B

10-A

11-A

12-D

13-A

14-A

15-B

16-D

17-A

18-B

19-A

20-D

21-D

22-D

23-D

24-C

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

a) Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ THAY ĐỔI TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 - 2020

b) Nhận xét

- Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của thế giới có sự biến động qua các năm.

- Tỉ lệ dân thành thị tăng lên liên tục và tăng thêm 26,6%.

- Tỉ lệ dân nông thôn giảm liên tục và giảm 26,6%.

- Dân thành thị luôn chiếm tỉ trọng thấp hơn dân nông thôn nhưng năm 2020 dân thành thị đã chiếm tỉ trọng cao hơn (56,2% so với 43,8%).

Câu 2. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có một số đặc điểm cơ bản:

- Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. 

- Đối tượng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản là các sinh vật, các cơ thể sống. Sản xuất thường được tiến hành trong không gian rộng.

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ. Tuy nhiên, với sự phát triển của khoa học - công nghệ, sự phụ thuộc của ngành vào điều kiện tự nhiên ngày càng giảm.

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ngày càng gắn với khoa học - công nghệ, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN ĐỊA LÍ 10 KNTT NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN - ĐỀ 02

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là

A. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.

B. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.

C. hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư.

D. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.

Câu 2. Thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh là

A. tổng tỉ suất sinh.

B. tỉ suất sinh thô.

C. tỉ suất sinh đặc trưng.

D. tỉ suất sinh chung.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng về quy mô dân số thế giới?

A. Quy mô dân số thế giới ngày càng tăng.

B. Tốc độ tăng dân số khác nhau giữa các giai đoạn.

C. Quy mô dân số thế giới tăng khá đều giữa các nước.

D. Quy mô dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia.

Câu 4. Tỉ suất sinh thô không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Tự nhiên - sinh học.

B. Biến đổi tự nhiên.

C. Phong tục tập quán.

D. Tâm lí xã hội.

Câu 5. Cơ cấu theo giới không ảnh hưởng đến

A. phân bố sản xuất.

B. đời sống xã hội.

C. phát triển sản xuất.

D. tuổi thọ dân cư.

Câu 6. Tiêu chí nào sau đây không được thể hiện trong kiểu tháp tuổi mở rộng?

A. Tỉ suất sinh cao.

B. Tuổi thọ thấp.

C. Dân số tăng nhanh.

D. Già hoá dân số.

Câu 7. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số trẻ?

A. Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít.

B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp. 

C. Nguồn lao động dự trữ dồi dào.

D. Việc làm, y tế là vấn đề nan giải.

Câu 8. Kiểu tháp tuổi mở rộng thường có ở

A. các nước công nghiệp.

B. các nước phát triển.

C. các nước chậm phát triển.

D. các nước đang phát triển.

Câu 9. Con người được xem là nguồn lực có vai trò như thế nào?

A. Không quan trọng đến sự phát triển của một đất nước.

B. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.

C. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.

D. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế ở một đất nước.

Câu 10. Nguồn lực nào sau đây được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất?

A. Vị trí địa lí.

B. Dân cư và nguồn lao động.

C. Tài nguyên thiên nhiên.

D. Đường lối chính sách.

Câu 11. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành

A. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội.

B. nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực vị trí địa lí.

C. nguồn lực trong nước, nguồn lực nước ngoài.

D. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 12. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia?

A. Vùng kinh tế.

B. Khu chế xuất.

C. Điểm sản xuất.

D. Ngành sản xuất.

Câu 13. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia?

A. Trồng trọt.

B. Chăn nuôi.

C. Khai khoáng.

D. Hộ gia đình.

Câu 14. GNI phản ánh nội lực của

A. nền kinh tế.

B. vốn đầu tư.

C. nguồn lao động.

D. nguồn tài nguyên.

Câu 15. Thổ nhưỡng có ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp?

A. Quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp.

B. Quy mô, cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi.

C. Cơ cấu sản xuất, mùa vụ, tính ổn định sản xuất.

D. Sự phân bố, quy mô của sản xuất nông nghiệp.

Câu 16. Điều kiện tự nhiên được coi là

A. tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp.

B. nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

C. ít có ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp.

D. nhân tố không tác động đến sự phân bố nông nghiệp.

Câu 17. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ảnh hưởng đến

A. quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.

B. năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

C. điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.

D. sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Câu 18. Các vật nuôi nào sau đây thuộc gia súc nhỏ?

A. Bò, lợn, dê.

B. Trâu, dê, cừu.

C. Lợn, cừu, dê.

D. Gà, lợn, cừu.

Câu 19. Dê là vật nuôi không phổ biến ở

A. Xu-đăng.

B. Ê-ti-ô-pi.

C. Ni-giê-ri-a.

D. Tây Ban Nha.

Câu 20. Vai trò nào sau đây không đúng hoàn toàn với ngành trồng trọt?

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

C. Cơ sở để phát triển chăn nuôi và nguồn xuất khẩu.

D. Cơ sở để công nghiệp hoá và hiện đại hoá kinh tế.

Câu 21. Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất

A. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

B. màu mỡ, cần nhiều phân bón.

C. phù sa, cần có nhiều phân bón.

D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.

Câu 22. Ngành lâm nghiệp gồm có các hoạt động nào sau đây?

A. Trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.

B. Bảo vệ rừng, trồng cây gỗ lớn và khai thác gỗ tròn.

C. Trồng rừng sản xuất, bảo vệ rừng đặc dụng, phòng hộ.

D. Khai thác rừng tự nhiên, trồng và bảo vệ rừng trồng.

Câu 23. Ngành lâm nghiệp không có hoạt động nào sau đây?

A. Bảo vệ rừng.

B. Tái chế gỗ.

C. Khai thác gỗ.

D. Trồng rừng.

Câu 24. Do con người khai thác quá mức nên hiện nay tài nguyên rừng trên thế giới đang xảy ra tình trạng nào dưới đây?

A. Suy giảm nghiêm trọng.

B. Đang dần được khôi phục.

C. Chất lượng rừng nghèo.

D. Rừng tự nhiên tăng lên.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Phân tích ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 2.  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1-A

2-B

3-C

4-B

5-D

6-D

7-A

8-C

9-B

10-C

11-C

12-D

13-D

14-A

15-B

16-A

17-A

18-C

19-D

20-D

21-C

22-A

23-B

24-A

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường

 

Ảnh hưởng tích cực

Ảnh hưởng tiêu cực

Về kinh tế

- Tăng quy mô và tỉ lệ lao động ở các khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.

- Thay đổi cơ cấu nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.

- Tăng năng suất lao động.

Giá cả ở đô thị thường cao.

Về xã hội

- Tạo thêm nhiều việc làm mới.

- Phổ biến lối sống thành thị, tạo điều kiện tiếp cận nhiều thiết bị văn minh trong đời sống.

- Nâng cao trình độ văn hoá, nghề nghiệp của một bộ phận dân cư.

- Tạo áp lực về nhà ở, hạ tầng đô thị.

- Nguy cơ gia tăng tệ nạn xã hội.  

Về môi trường

Mở rộng và phát triển không gian đô thị, hình thành môi trường đô thị, cơ sở hạ tầng hiện đại, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Đô thị hoá tự phát thường dẫn đến môi trường bị ô nhiễm, giao thông tắc nghẽn. 

 Câu 2.  

Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.

* Tự nhiên

- Tính chất và độ phì của đất ảnh hưởng tới năng suất và sự phân bố cây trồng.

- Địa hình ảnh hưởng tới quy mô và cách thức canh tác.

- Khí hậu ảnh hưởng tới cơ cấu cây trồng, tính mùa vụ và hiệu quả sản xuất.

- Nguồn nước cung cấp phù sa, nước tưới cho sản xuất, là điều kiện không thể thiếu được trong sản xuất thuỷ sản.

- Sinh vật tự nhiên là cơ sở để tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi,...

* Kinh tế - xã hội

- Dân cư và nguồn lao động vừa là lực lượng sản xuất, vừa là nguồn tiêu thụ các nông sản.

- Quan hệ sở hữu ruộng đất và các chính sách phát triển nông nghiệp định hướng phát triển và quy định các hình thức tổ chức sản xuất.

- Tiến bộ khoa học - công nghệ làm thay đổi sâu sắc cách thức sản xuất, tăng năng suất, sản lượng, giá trị nông sản,...

- Công nghệ chế biến và các ngành khác thúc đẩy sản xuất phát triển. 

- Thị trường điều tiết sản xuất, góp phần hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hoá,...

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 2 đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 KNTT năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Khuyến. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON