Đề thi giữa HK2 môn Địa lớp 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Tam Dương II do Hoc247 tổng hợp và biên soạn. Hy vọng với tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các em cùng tham khảo!
TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG II |
ĐỀ THI KIỂM TRA MỘT TIẾT Tên môn: Địa lí 10 Thời gian làm bài: 45 phút; (10 câu trắc nghiệm + 3 câu tự luận) |
ĐỀ 1:
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất?
A. Điểm công nghiệp. |
B. Khu công nghiệp. |
C. Trung tâm công nghiệp. |
D. Vùng công nghiệp. |
Câu 2: Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là
A. có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng. |
B. có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn. |
C. là vùng lãnh thổ rộng lớn, có nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp. |
D. sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư. |
Câu 3: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành
A. nông nghiệp. |
B. công nghiệp. |
C. xây dựng. |
D. dịch vụ. |
Câu 4: Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia là
A. than đá. |
B. sắt. |
C. khí tự nhiên. |
D. dầu mỏ. |
Câu 5: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là
A. vùng công nghiệp. |
B. điểm công nghiệp. |
C. trung tâm công nghiệp. |
D. khu công nghiệp tập trung. |
Câu 6: Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là
A. năng lượng. |
B. cơ khí. |
C. điện tử - tin học. |
D. luyện kim. |
Câu 7: Sản phẩm của ngành công nghiệp
A. chỉ để phục vụ cho ngành nông nghiệp. |
B. phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế. |
C. chỉ để phục vụ cho du lịch. |
D. chỉ phục vụ cho ngành giao thông vận tải. |
Câu 8: Phân ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Dệt – may. |
B. Dược phẩm. |
C. Sành – sứ – thủy tinh. |
D. Da – giày. |
Câu 9: Trong ngành công nghiệp điện tử - tin học, các sản phẩm: phần mềm, thiết bị công nghệ thuộc nhóm
A. máy tính. |
B. thiết bị điện tử - tin học. |
C. điện tử tiêu dùng. |
D. thiết bị viễn thông. |
Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước?
A. Công nghiệp điện tử - tin học. |
B. Công nghiệp năng lượng. |
C. Công nghiệp hóa chất. |
D. Công nghiệp cơ khí. |
II – PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 11 (2,0 điểm) Em hãy nêu tên sơ đồ sau và giải thích sơ đồ.
Câu 12: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA (Đơn vị: %)
Năm |
Tổng |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
2000 |
100,0 |
63,4 |
14,4 |
22,2 |
2014 |
100,0 |
46,3 |
21,3 |
32,4 |
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2014. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014.
Câu 13 (1,0 điểm) Tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?
---------- HẾT ----------
ĐỀ 2:
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành
A. dịch vụ. |
B. xây dựng. |
C. công nghiệp. |
D. nông nghiệp. |
Câu 2: Trong ngành công nghiệp điện tử - tin học, các sản phẩm: phần mềm, thiết bị công nghệ thuộc nhóm
A. điện tử tiêu dùng. |
B. máy tính. |
C. thiết bị điện tử - tin học. |
D. thiết bị viễn thông. |
Câu 3: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất?
A. Khu công nghiệp. |
B. Điểm công nghiệp. |
C. Vùng công nghiệp. |
D. Trung tâm công nghiệp. |
Câu 4: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là
A. trung tâm công nghiệp. |
B. khu công nghiệp tập trung. |
C. điểm công nghiệp. |
D. vùng công nghiệp. |
Câu 5: Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là
A. là vùng lãnh thổ rộng lớn, có nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp. |
B. có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn. |
C. sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư. |
D. có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng. |
Câu 6: Sản phẩm của ngành công nghiệp
A. phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế. |
B. chỉ để phục vụ cho ngành nông nghiệp. |
C. chỉ để phục vụ cho du lịch. |
D. chỉ phục vụ cho ngành giao thông vận tải. |
Câu 7: Phân ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Dệt – may. |
B. Dược phẩm. |
C. Sành – sứ – thủy tinh. |
D. Da – giày. |
Câu 8: Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia là
A. sắt. |
B. than đá. |
C. khí tự nhiên. |
D. dầu mỏ. |
Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước?
A. Công nghiệp năng lượng. |
B. Công nghiệp điện tử - tin học. |
C. Công nghiệp cơ khí. |
D. Công nghiệp hóa chất. |
Câu 10: Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là
A. luyện kim. |
B. cơ khí. |
C. năng lượng. |
D. điện tử - tin học. |
II – PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 11 (2,0 điểm) Em hãy nêu tên sơ đồ sau và giải thích sơ đồ.
Câu 12: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA (Đơn vị: %)
Năm |
Tổng |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
2000 |
100,0 |
63,4 |
14,4 |
22,2 |
2014 |
100,0 |
46,3 |
21,3 |
32,4 |
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2014. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014.
Câu 13 (1,0 điểm) Tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?
---------- HẾT ----------
ĐỀ 3:
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1: Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là
A. cơ khí. |
B. năng lượng. |
C. điện tử - tin học. |
D. luyện kim. |
Câu 2: Đặc điểm cơ bản của vùng công nghiệp là
A. là vùng lãnh thổ rộng lớn, có nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp. |
B. có nhiều ngành công nghiệp kết hợp với nhau trong một đô thị có quy mô vừa và lớn. |
C. sự kết hợp giữa một số xí nghiệp công nghiệp với một điểm dân cư. |
D. có quy mô từ vài chục đến vài trăm hecta với ranh giới rõ ràng. |
Câu 3: Sản phẩm của ngành công nghiệp
A. chỉ để phục vụ cho du lịch. |
B. chỉ phục vụ cho ngành giao thông vận tải. |
C. chỉ để phục vụ cho ngành nông nghiệp. |
D. phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế. |
Câu 4: Phân ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Dệt – may. |
B. Dược phẩm. |
C. Sành – sứ – thủy tinh. |
D. Da – giày. |
Câu 5: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành
A. dịch vụ. |
B. nông nghiệp. |
C. xây dựng. |
D. công nghiệp. |
Câu 6: Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia là
A. than đá. |
B. sắt. |
C. khí tự nhiên. |
D. dầu mỏ. |
Câu 7: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất?
A. Vùng công nghiệp. |
B. Trung tâm công nghiệp. |
C. Điểm công nghiệp. |
D. Khu công nghiệp. |
Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước?
A. Công nghiệp năng lượng. |
B. Công nghiệp điện tử - tin học. |
C. Công nghiệp cơ khí. |
D. Công nghiệp hóa chất. |
Câu 9: Trong ngành công nghiệp điện tử - tin học, các sản phẩm: phần mềm, thiết bị công nghệ thuộc nhóm
A. thiết bị điện tử - tin học. |
B. điện tử tiêu dùng. |
C. thiết bị viễn thông. |
D. máy tính. |
Câu 10: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là
A. khu công nghiệp tập trung. |
B. vùng công nghiệp. |
C. điểm công nghiệp. |
D. trung tâm công nghiệp. |
II – PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 11 (2,0 điểm) Em hãy nêu tên sơ đồ sau và giải thích sơ đồ.
Câu 12: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA (Đơn vị: %)
Năm |
Tổng |
Nông – lâm – ngư nghiệp |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
2000 |
100,0 |
63,4 |
14,4 |
22,2 |
2014 |
100,0 |
46,3 |
21,3 |
32,4 |
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta năm 2000 và 2014. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014.
Câu 13 (1,0 điểm) Tại sao ở các nước đang phát triển châu Á, trong đó có Việt Nam, phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?
---------- HẾT ----------
{-- Xem nội dung đầy đủ và đáp án tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK2 môn Địa năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247 chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!