Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 401581
Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau. Tính số phần tử của không gian mẫu.
- A. 10000
- B. 9000
- C. 4536
- D. 6824
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 401583
Từ các chữ số 1,2,3,4 ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau. Tính số phần tử không gian mẫu
- A. 16
- B. 24
- C. 6
- D. 4
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 401585
Từ các chữ số 1,2,3,4 ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.Phát biểu biến cố A={123,234,124,134} dưới dạng mệnh đề:
- A. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4
- B. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước
- C. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 chia hết cho 2 hoặc 3
- D. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 401586
Có ba chiếc hộp: hộp thứ nhất chứa 6 bi xanh được đánh số từ 1 đến 6, hộp thứ hai chứa 5 bi đỏ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ ba chứa 4 bi vàng được đánh số từ 1 đến 4. Lấy ngẫu nhiên ba viên bi. Tính số phần tử của biến cố A: "Ba bi được chọn vừa khác màu vừa khác số"
- A. 120
- B. 64
- C. 60
- D. 84
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 401587
Một nhóm bạn có 4 bạn gồm 2 bạn nam Mạnh, Dũng và hai nữ là Hoa, Lan được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu (MDHL) là cách sắp xếp theo thứ tự: Mạnh, Dũng, Hoa, Lan. Tìm số phần tử của biến cố N:”xếp nam và nữ ngồi xen kẽ nhau”
- A. 24
- B. 4
- C. 8
- D. 6
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 401589
Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Cho các biến cố:
A: “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần tung giống nhau”
B: “ Tổng số chấm xuất hiện ở hai lần tung chia hết cho 3”
Tính |ΩA| + |ΩB|?
- A. 18
- B. 12
- C. 16
- D. 20
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 401590
Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi. Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng là:
- A. \(\frac{1}{5}\)
- B. \(\frac{1}{10}\)
- C. \(\frac{9}{10}\)
- D. \(\frac{4}{5}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 401593
Một hộp đựng 4 bi xanh và 6 bi đỏ lần lượt rút 2 viên bi. Xác suất để rút được một bi xanh và 1 bi đỏ là:
- A. \(\frac{2}{{15}}\)
- B. \(\frac{6}{{25}}\)
- C. \(\frac{8}{{25}}\)
- D. \(\frac{4}{{15}}\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 401594
Một bình đựng 5 quả cầu xanh và 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là:
- A. \(\frac{3}{5}\)
- B. \(\frac{3}{7}\)
- C. \(\frac{3}{11}\)
- D. \(\frac{3}{14}\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 401595
Một hộp chứa 5 viên bi màu trắng, 15 viên bi màu xanh và 35 viên bi màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 7 viên bi. Xác suất để trong số 7 viên bi được lấy ra có ít nhất 1 viên bi màu đỏ là:
- A. \(C_{35}^1\)
- B. \(\frac{{C_{55}^7 - C_{20}^7}}{{C_{55}^7}}\)
- C. \(\frac{{C_{35}^7}}{{C_{55}^7}}\)
- D. \(C_{35}^1.C_{20}^6\)