Hôm nay, HOC247 sẽ cùng các em khám phá nội dung bài Hình chữ nhật trong chương trình Toán 8 Cánh Diều. Với bài học này, các em sẽ nhận biết được hình chữ nhật, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Đây là một bài hình học căn bản giúp các em học tốt các phần tiếp theo. Chúc các em học tập tốt!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Định nghĩa
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. |
Ví dụ:
Cho tứ giác ABCD có . Chứng minh ABCD là hình chữ nhật.
Hướng dẫn giải
Tứ giác ABCD có:
Suy ra
Do đó .
Vậy tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
1.2. Tính chất
Định lí:
Trong một hình chữ nhật: - Hai cạnh đối song song và bằng nhau; - Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. |
Ví dụ:
Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEC. Chứng minh BD = BE.
Hướng dẫn giải
Ta có: ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD;
ABEC là hình bình hành nên BE = AC.
Suy ra BD = BE (vì cùng bằng AC).
Vậy BD = BE.
1.3. Dấu hiệu nhận biết
Ta có những dấu hiệu nhận biết: - Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. - Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. |
Ví dụ:
Cho tam giác ABC có đường trung tuyến . Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh:
a) Tứ giác ABDC là hình chữ nhật
b) Tam giác ABC vuộng tại A.
Hướng dẫn giải
a) Vì tứ giác ABDC có hai đường chéo AD, BC cắt nhau tại trung điểm M của mỗi đường nên ABDC là hình bình hành.
Do và (vì M là trung điểm của AD) nên BC = AD.
Hình bình hành ABDC có hai đường chéo BC, AD bằng nhau nên ABDC là hình chữ nhật.
Vậy ABDC là hình chữ nhật.
b) Do ABDC là hình chữ nhật nên .
Do đó tam giác ABC vuông tại A.
Bài tập minh họa
Bài 1. Tứ giác ABCD có AB ⊥ CD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của BC, BD, AD, AC. Chứng minh rằng EG = FH.
Hướng dẫn giải
Vì E là trung điểm của BC; H là trung điểm của AC .
Nên EH là đường trung bình của ΔBCD
Suy ra EF // CI
Kết hợp với AB ⊥ CD (gt) (4)
Kết hợp (*), (3) và (4)
Suy ra HE⊥ EF
Suy ra HEF = 90° (***)
Từ (**) và (***) ta có EFGH là hình chữ nhật.
Từ đó hai đường chéo EG = FH.
Vậy EG = FH.
Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A đến BD. Biết HB = 2 cm, HD = 6 cm. Tính độ dài AB, AD.
Hướng dẫn giải
Ta có: BD = HB + HD = 2 + 6 = 8 (cm).
Xét tam giác giác BHA vuông tại H ta có: BH2 + AH2 = AB2
Suy ra AH2 = AB2 – BH2
Suy ra AH2 = AB2 – 4 (1)
Xét tam giác AHD vuông tại H ta có: HD2 + AH2 = AD2
Suy ra AH2 = AD2 – HD2
Suy ra AH2 = AD2 – 3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra AB2 – 4 = AD2 – 36 (3)
Xét tam giác ABD vuông tại A có:
AB2 + AD2 = DB2 = 82 = 64
Thay AB2 = 64 – AD2 vào (3). Giải ra ta được AD2 = 48 hay .
Suy ra AB = 4 cm.
Vậy cm và AB = 4 cm.
Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A, các đường trung tuyến BM, CN cắt nhau tại G. Gọi D là điểm đối xứng với G qua M, gọi E là điểm đối xứng với G qua N. Tứ giác BEDC là hình gì? Vì sao?
Hướng dẫn giải
Ta có hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G nên G là trọng tâm tam giác ABC.
Theo tính chất trọng tâm tam giác ta có: BG = 2GM
CG = 2GN
Lại có: G đối xứng với với D qua M suy ra GM = MD hay GD = 2GM
G đối xứng với E qua N suy ra GN = EN hay GE = 2GN
Do đó BG = GD và CG = GE
Suy ra G là trung điểm của BD và CE.
Xét tứ giác BCDE có: G là trung điểm của đường chéo BD
G là trung điểm đường chéo CE
Suy ra tứ giác BCDE là hình bình hành.
Lại có: ABC cân tại A nên AB = AC.
Mà M là trung điểm của AC, N là trung điểm AB nên BN = CM.
Xét BNC và CMB có:
Cạnh BC chung
BN = CM
(do tam giác ABC cân tại A)
Do đó BNC = CMB (c.g.c)
Suy ra CN = BM (hai cạnh tương ứng)
Mà và
Do đó EC = BD.
Xét hình bình hành BCDE có hai đường chéo EC và BD bằng nhau.
Vậy tứ giác BCDE là hình chữ nhật.
3. Luyện tập Bài 5 Chương 5 Toán 8 Cánh Diều
Qua bài học này, các em cần hoàn thành một số mục tiêu như sau:
- Mô tả khái niệm hình chữ nhật.
- Giải thích tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật.
- Nhận biết dấu hiệu để một hình bình hành la hình chữ nhật.
3.1. Trắc nghiệm Bài 5 Chương 5 Toán 8 Cánh Diều
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 8 Cánh Diều Chương 5 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 5 Chương 5 Toán 8 Cánh Diều
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 8 Cánh Diều Chương 5 Bài 5 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Khởi động trang 109 SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều - CD
Hoạt động 1 trang 109 SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều - CD
Hoạt động 2 trang 109 SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều - CD
Luyện tập 1 trang 110 SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều - CD
Hoạt động 3 trang 110 SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều - CD
Luyện tập 2 trang 111 SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều - CD
Bài 1 trang 111 SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều - CD
Bài 2 trang 111 SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều - CD
Bài 3 trang 111 SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều - CD
Bài 4 trang 111 SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều - CD
Bài 5 trang 112 SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều - CD
4. Hỏi đáp Bài 5 Chương 5 Toán 8 Cánh Diều
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 8 HỌC247