Giải bài 1.34 trang 21 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Cho \(a \in \mathbb{Q},a \ne 0\). Hãy viết \({a^8}\) dưới dạng:
a) Tích của hai luỹ thừa, trong đó có một thừa số là \({a^3}\);
b) Luỹ thừa của \({a^2}\);
c) Thương của hai luỹ thừa trong đó số bị chia là \({a^{10}}\);
Hướng dẫn giải chi tiết
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số và lũy thừa của lũy thừa.
Lời giải chi tiết:
a) \({a^8} = {a^3}.{a^5}\)
b) \({a^8} = {\left( {{a^2}} \right)^4}\)
c) \({a^8} = {a^{10}}:{a^2}\)
-- Mod Toán 7 HỌC247
-
Thực hiện tính và so sánh: \(\,\,{\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^3}\) và \(\dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{{{3^3}}}\)
bởi thanh duy 03/08/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Giải bài 1.32 trang 20 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.33 trang 21 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.35 trang 21 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.36 trang 21 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.37 trang 21 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.38 trang 21 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT