Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 1 Bài 5 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải câu hỏi khởi động trang 22 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Vi khuẩn E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần
-
Luyện tập 1 trang 23 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Viết và tính các lũy thừa sau:
a) Năm mũ hai;
b) Hai lũy thừa bảy;
c) Lũy thừa bậc ba của sáu.
-
Luyện tập 2 trang 23 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
a) 25, cơ số 5
b) 64, cơ số 4.
-
Hoạt động 2 trang 23 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
So sánh: \({2^3}{.2^4}\) và \({2^7}\).
-
Luyện tập 3 trang 24 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) \({2^5}.64\);
b) \({20.5.10^3}\).
-
Hoạt động 3 trang 24 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
So sánh: \({2^5}:{2^3}\) và \({2^2}\).
-
Luyện tập 4 trang 24 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) \({6^5}:6\)
b) \(128:{2^3}\)
-
Giải bài 1 trang 24 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
a) \(5.5.5.5\)
b) 9.9.9.9.9.9.9
c) 7.7.7.7.7
d) \(a.a.a.a.a.a.a.a\)
-
Giải bài 2 trang 25 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau: \({2^5},{5^2},{9^2},{1^{10}},{10^1}\).
-
Giải bài 3 trang 25 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước.
a) 81, cơ số 3
b) 81, cơ số 9
c) 64, cơ số 2
d) 100 000 000, cơ số 10.
-
Giải bài 4 trang 25 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) \({3^4}{.3^5}\); \({16.2^9}\); \(16.32\);
b) \({12^8}:12\); \(243:{3^4}\); \({10^9}:10000\).
c) \({4.8^6}{.2.8^3}\); \({12^2}{.2.12^3}.6\); \({6^3}{.2.6^4}.3\).
-
Giải bài 5 trang 25 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
So sánh:
a) \({3^2}\) và 3.2;
b) \({2^3}\) và \({3^2}\);
c) \({3^3}\) và \({3^4}\).
-
Giải bài 6 trang 25 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Khối lượng của Mặt Trời khoảng \({198.10^{25}}\) tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng \({6.10^{21}}\) tấn. Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất?
-
Giải bài 7 trang 25 SGK Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Cho biết \({11^2} = 121;{111^2} = 12321\). Hãy dự đoán \({1111^2}\) bằng bao nhiêu. Kiểm tra lại dự đoán đó.
-
Giải bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên:
36; 64; 169; 225; 361; 10 000.
b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên:
8; 27; 125; 216; 343 ; 8 000.
-
Giải bài 38 trang 17 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Cho các số 16; 20; 25; 60; 81; 90; 625; 1000; 1 331. Trong các số đó, số nào viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1?( Chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa?
-
Giải bài 39 trang 17 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa, một tích các lũy thừa hoặc một tổng các lũy thừa:
a) 3.3.3.3.3;
b) y.y.y.y;
c) 5.p.5.p.2.q.4.q;
d) a.a + b.b+ c.c.c + d.d.d.d
-
Giải bài 40 trang 17 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tế bào lớn lên đến một kích thước nhát định thì phân chia. Quá trình đó diễn ra như sau: Đầu tiên từ 1 nhân thành 2 nhân tách xa nhâu. Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. Các tế bào này lại tiếp tục phân chia thành 4, rồi thành 8,…tế bào.
Như vậy từ một tế bào mẹ thì: sau khi phân chia lần 1 được 2 (tế bào con); lần 2 được 22 = 4 (tế bào con) ; lần 3 được 23 =8 (tế bào con). Hãy tính số tế bào con có được ở lần phân chia thứ 5, thứ 8 và thứ 11
-
Giải bài 41 trang 17 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Một nền nhà có dạng hình vuông gồm a hàng. Bạn An đếm được 113 viên gạch lát trên nền gạch đó. Theo em bạn An đếm đúng hay sai? Vì sao?
-
Giải bài 42 trang 17 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
So sánh:
a) 26 và 62 ;
b) 73+1 và 73 +1
c) 1314 – 1313 và 1315 – 1314 ;
d) 32+n và 23+n (\(n \in N^*\))
-
Giải bài 43 trang 18 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Rút gọn mỗi biểu thức sau:
a) A = 1+3+32 +33 +…+399 + 3100 ;
b) B = 2100 – 299 + 298 – 297 +…- 23 +22 – 2 +1.
-
Giải bài 44 trang 18 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 74.75.76 ;
b) (54:3)7. 324 ;
c) [(8+2)2 . 10100] : (100.1094);
d) a9: a9 (\(a \ne 0\))
-
Giải bài 45 trang 18 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
a) Viết các số: 123 ; 2 355 ; \(\overline {abcde} \) dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
b) Tìm số \(\overline {abcdef} \) (\(d \ne 0\)) sao cho \(\overline {abcdef} \) =999. \(\overline {abc} \) + 200.
-
Giải bài 46 trang 18 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 2x +12 = 44;
b) 2. 5x+1 – 1 100 = 6. 52 ;
c) 2. 3x+1 =10. 312 + 8. 312 ;
d) 2x + 2x+3 =144.
-
Giải bài 47 trang 18 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
So sánh:
a) 2200. 2100 và 3100. 3100
b) 2115 và 275 . 498
c) \(3^{39}\) và \(11^{21}\)
-
Giải bài 48 trang 18 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
Tìm chữ số tận cùng của kết quả của mỗi phép tính sau:
a) 5410 ;
b) 4915 ;
c) 1120 + 11921+ 2 00022 ;
d) 13833 – 202014.
-
Giải bài 49 trang 18 SBT Toán 6 Cánh diều tập 1 - CD
a) Cho A= 4 +22 +23 +...+22005 . Chứng tỏ rằng A là một lũy thừa cơ số 2.
b) Cho B= 5 + 52 +53 +...+ 52021. Chứng tỏ rằng B+8 không thể là bình phương của 1 số tự nhiên.