Giải bài 1.11 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1
Xác định các tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
\(A = \left\{ {0;4;8;12;16} \right\},\quad B = \left\{ { - 3;9; - 37;81} \right\}\)
\(C\) là đường thẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB.\)
Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1.11
Phương pháp giải
- các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên chia hết cho 4, \(0 < x \le 16.\)
- các phần tử của tập hợp B là các lũy thừa với cơ số \( - 3\) và số mũ tăng dần từ \(1 \le x \le 4.\)
- các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) thì cách đều hai đầu mút \(A\) và \(B.\)
Lời giải chi tiết
Tính đặc trưng cho các phần tử của tập hợp trên là:
\(\begin{array}{l}A = \left\{ {\left. {4x} \right|x \in \mathbb{N};\,\,x \le 4} \right\}.\\B = \left\{ {\left. {{{\left( { - 3} \right)}^x}} \right|x \in \mathbb{N};\,\,1 \le x \le 4} \right\}.\\C = \left\{ {\left. P \right|PA = PB} \right\}.\end{array}\)
-- Mod Toán 10 HỌC247
-
Kí hiệu \(A\) là tập hợp các chữ cái trong câu "CÓ CHÍ THÌ NÊN", \(B\) là tập hợp các chữ cái trong câu "CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM'. Em hãy xác định \(A \cap B,A \cup B,A\backslash B,B\backslash A\)
bởi Mai Bảo Khánh 03/08/2022
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Giải bài 1.9 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.10 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.12 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.13 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.14 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Giải bài 1.15 trang 11 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT