YOMEDIA
NONE

Giải bài tập 8.11 trang 29 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài tập 8.11 trang 29 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức

Thực hành: Tạo một bảng tính mới và nhập dữ liệu vào các ô từ A2 đến A6, từ C2 đến C5 như Hình 8.3

a) Nhập công thức vào các ô D2, E2, F2 như Hình 8.3, kiểm tra kết quả các công thức và cho nhận xét.

b) Tại các ô D3, E3, F3 nhập công thức tương tự như các ô D2, E2, F2 nhưng thay SUM bởi AVERAGE và nhận xét kết quả.

c) Làm tương tự với các hàm MAX, MIN ở dòng 4 và 5.

d) Nếu thay đổi số ở các ô A2 đến A6 thì điều gì xảy ra?

e) Nếu dãy số cần tính tổng là điểm của 40 học sinh thì em sẽ dùng dạng công thức nào trong các ô D2, E2, F2?

ADSENSE

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 8.11

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học để thực hành

Lời giải chi tiết:

a) Các công thức cho cùng một kết quả là 40.

b) Công thức tương ứng là:

=AVERAGE(A2:A6).

=AVERAGE(A2,A3, A4,A5,A6).

=AVERAGE(6,7,8,9,10). 

Các công thức này cũng cho kết quả giống nhau.

c) Tương tự thay SUM bằng MAX ở các ô D4, E4, F4 và thay SUM bằng MIN ở các ô D5, E5, F5.

d) Nếu thay đổi số ở một trong các ô từ A2 đến A6 thì kết quả hiển thị ở các ô cột D, E tương ứng sẽ thay đổi theo.

Lưu ý: Công thức có chứa địa chỉ ô giúp kết quả tính toán được cập nhật tự động.

e) Công thức ở các ô D2 và E2 cho cùng kết quả là tổng các ô từ A2 đến A6 nhưng cách viết ở ô D2 gọn hơn và thích hợp khi cần tính tổng của nhiều ô. Do đó, khi cần tính tổng của nhiều ô liên tục trong một cột hoặc hàng thì nên chọn dạng công thức trong ô D2.

-- Mod Tin Học 7 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Giải bài tập 8.11 trang 29 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức - KNTT HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA

Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF