YOMEDIA
NONE

Progress Review 2 lớp 8 Chân trời sáng tạo


Để giúp các em ôn tập từ vựng và ngữ pháp quan trọng trong Unit 3 và Unit 4 cũng như mang đến cơ hội luyện tập bốn kỹ năng cơ bản: Reading, Speaking, Listening và WritingHOC247 mời các em tham khảo chi tiết nội dung bài học ngay bên dưới: Progress Review 2 Tiếng Anh 8 Chân trời sáng tạo. Chúc các em ôn tập tốt!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Progress Review 2 lớp 8 Task 1

VOCABULARY - Natural features

Match the words with the definitions.

(Nối các từ với các định nghĩa.)

 

Guide to answer

1. falls

2. desert

3. dune

4. valley

5. cave

6. ocean

1.2. Progress Review 2 lớp 8 Task 2

READING - An epic adventure

Complete the words.

(Hoàn thành các từ.)

 

Guide to answer

1. set off

2. stop off

3. carry on

4. leave behind

5. stay with

1.3. Progress Review 2 lớp 8 Task 3

LANGUAGE FOCUS - Present perfect simple and present perfect continuous

Complete the sentences using the present perfect simple or continuous form of the verbs.

(Hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn hoặc tiếp diễn của động từ.)

 

Guide to answer

1. has never done

2. haven’t been learning

3. have always wanted

4. have you gone

5. have been working

6. has been travelling

1.4. Progress Review 2 lớp 8 Task 4

VOCABULARY AND LISTENING - Extreme adventures

Listen to Oscar telling Lily about John Goddard. Which of the things below did John Goddard do, and which are Lily’s plans? Write J for John Goddard or L for Lily.

(Hãy nghe Oscar kể cho Lily nghe về John Goddard. John Goddard đã làm những việc nào dưới đây và kế hoạch của Lily là gì? Viết J cho John Goddard hoặc L cho Lily.)

 

Script (Bài nghe)

Lily: Hi, Oscar! How was school today?

Oscar: Quite good. We were learning about John Goddard.

Lily: Who?

Oscar: John Goddard, an American adventurer and explorer. When he was fifteen years old, he made a list of 127 things he wanted to do in his life.

Lily: Lots of people do lists like that.

Oscar: I know, but John Goddard was different. He wasn't much older than you are now and his goals weren't easy. He wanted to climb up the world's highest mountains, kayak down the longest rivers from beginning to end, jump out of a plane with a parachute and hike across the Grand Canyon. And among all these extreme adventures he also planned to read the whole Encyclopedia Britannica or learn to speak three foreign languages.

Lily: Wow! Did he do it all?

Oscar: He did over 100 things from the age of fifteen until he died. He inspired many people to be like him - to dream, make lists and explore the world.

Lily: Oh! I want to be like John Goddard. I want to sail around the world, cycle around Australia and dive off beautiful cliffs in Hawaii.

Oscar: Really? Wouldn't you be scared?

Lily: I don't think so. Remember last summer in Spain when we learned to surf on those huge waves? I wasn't scared at all!

Oscar: Maybe a little...

 

Tạm dịch:

Lily: Chào, Oscar! Hôm nay ở trường thế nào?

Oscar: Khá tốt. Chúng tôi đang tìm hiểu về John Goddard.

Lily: Ai?

Oscar: John Goddard, một nhà phiêu lưu và thám hiểm người Mỹ. Năm 15 tuổi, ông lập danh sách 127 điều muốn làm trong đời.

Lily: Rất nhiều người lập danh sách như vậy.

Oscar: Tôi biết, nhưng John Goddard thì khác. Ông ấy không lớn hơn bạn bây giờ bao nhiêu và mục tiêu của ông ấy không hề dễ dàng. Ông ấy muốn leo lên những ngọn núi cao nhất thế giới, chèo thuyền kayak xuôi dòng từ đầu đến cuối những con sông dài nhất, nhảy dù ra khỏi máy bay và đi bộ xuyên qua Grand Canyon. Và trong số tất cả những cuộc phiêu lưu khắc nghiệt này, ông ấy cũng lên kế hoạch đọc toàn bộ Bách khoa toàn thư Britannica hoặc học nói ba ngoại ngữ.

Lily: Chà! Ông ấy đã làm tất cả à?

Oscar: Ông ấy đã làm hơn 100 việc từ năm 15 tuổi cho đến khi qua đời. Ông đã truyền cảm hứng cho nhiều người giống như ông ấy - mơ ước, lập danh sách và khám phá thế giới.

Lily: Ồ! Tôi muốn được như John Goddard. Tôi muốn chèo thuyền vòng quanh thế giới, đạp xe vòng quanh nước Úc và lặn xuống những vách đá tuyệt đẹp ở Hawaii.

Osca: Thật sao? Bạn sẽ không sợ hãi chứ?

Lily: Tôi không nghĩ vậy. Bạn có nhớ mùa hè năm ngoái ở Tây Ban Nha khi chúng ta học cách lướt sóng trên những con sóng khổng lồ đó không? Tôi không hề sợ hãi chút nào!

Oscar: Có lẽ một chút...

 

Guide to answer

J climb up the world’s highest mountains

(leo lên những ngọn núi cao nhất thế giới)

L cycle around Australia

(đạp xe vòng quanh nước Úc)

L dive off cliffs in Hawaii

(nhảy lộn xuống vách đá ở Hawaii)

J hike across the Grand Canyon

(đi bộ qua Grand Canyon)

J jump out of a plane with a parachute

(nhảy ra khỏi máy bay bằng dù)

J kayak down the longest rivers

(chèo thuyền kayak xuống những con sông dài nhất)

J learn three foreign languages

(học ba ngoại ngữ)

L sail around the world

(chèo thuyền vòng quanh thế giới)

1.5. Progress Review 2 lớp 8 Task 5

LANGUAGE FOCUS - Present perfect simple + just, still, yet and already

Rewrite the sentences using one of the words in brackets.

(Viết lại các câu sử dụng một trong các từ trong ngoặc.)

 

Guide to answer

1. just

2. already

3. still

4. already

5. yet

6. yet

1.6. Progress Review 2 lớp 8 Task 6

SPEAKING - Exchanging news

Complete the conversation with the key phrases. Then practise with your partner.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ khóa. Sau đó thực hành với bạn của bạn.)

 

Guide to answer

Joe: Hi, Emily. I haven’t seen you for ages. (1) What have you been up to?

(Chào, Emily. Tôi đã không nhìn thấy bạn trong nhiều năm. Bạn dạo này sao rồi?)

Emily: I’ve just got back from one of those adventure centres with my school.

(Tôi vừa trở về từ một trong những trung tâm phiêu lưu đó với trường học của tôi.)

Joe: (2) Was it good?

(Nó có tuyệt không?)

Emily: It was amazing. I’ve done a lot over the last few days — kayaking, climbing, even abseiling. What about you? (3) Have you been doing anything special?

(Thật tuyệt vời. Tôi đã làm được rất nhiều việc trong vài ngày qua - chèo thuyền kayak, leo núi, thậm chí là leo abseiling. Còn bạn thì sao? Bạn có làm điều gì đặc biệt không?)

Joe: Not really. I've been at home, studying. We've got exams all week.

(Không hẳn. Tôi đã ở nhà, học tập. Chúng tôi đã có bài kiểm tra cả tuần.)

Emily: Oh. (4) Well, good luck with that.

(Ồ. Chà, chúc may mắn với điều đó.)

Joe: Thanks, Emily. (5) It was good to see you again.

(Cảm ơn, Emily. Rất vui được gặp lại bạn.)

1.7. Progress Review 2 lớp 8 Task 7

WRITING - An FAQ page

Complete the FAQ page with the phrases. There are two extra phrases.

(Hoàn thành trang Câu hỏi thường gặp với các cụm từ. Có hai cụm từ bị thừa.)

 

Guide to answer

1. become popular

5. to learn

2. involves playing

6. it’s best to

3. which protects

7. Checkout

4. everyone who

8. where you

 

Tạm dịch:

Đó là một loại hình thể thao dưới nước đã bắt đầu trở nên phổ biến. Trong môn khúc côn cầu dưới nước, giống như môn khúc côn cầu tiêu chuẩn, hai đội cố gắng di chuyển quả bóng vào khung thành. Tuy nhiên, khúc côn cầu dưới nước liên quan đến việc chơi ở đáy bể bơi.

Hỏi: Bạn cần thiết bị gì?

Mặt nạ giúp bạn nhìn dưới nước và ống thở giúp bạn thở. Bạn cũng cần vây, găng tay và một chiếc mũ đặc biệt để bảo vệ đầu và tai của bạn. Mỗi người chơi cũng có một cây gậy ngắn để di chuyển quả bóng.

Hỏi: Ai có thể chơi?

Khúc côn cầu dưới nước dành cho người biết bơi. Nó dễ để học nhưng để giỏi thì phải khỏe, nhanh và nín thở lâu được! Khi bạn đang học, tốt nhất nên coi nó như một hoạt động thú vị.

Hỏi: Tôi có thể tìm hiểu thêm ở đâu?

Hãy kiểm tra trang 'Tìm đội' của chúng tôi để xem có câu lạc bộ địa phương nào mà bạn có thể tham gia không.

1.8. Progress Review 2 lớp 8 Task 8

VOCABULARY - The environment and consumerism

Cross out the incorrect word.

(Gạch bỏ từ sai.)

 

Guide to answer

1. Don’t waste your rubbish / time / money!

(Đừng lãng phí rác rưởi / thời gian / tiền bạc của bạn!)

2. I can’t afford a car / problem / laptop.

(Tôi không đủ tiền mua ô tô / vấn đề / máy tính xách tay.)

3. They're going to run out of environment / time / money.

(Họ sắp cạn kiệt môi trường / thời gian / tiền bạc.)

4. It’s important that we recycle all our time / plastic / rubbish.

(Điều quan trọng là chúng ta phải tái chế tất cả thời gian / nhựa / rác của mình.)

5. Pollution can damage our environment / money / health.

(Ô nhiễm có thể hủy hoại môi trường / tiền bạc / sức khỏe của chúng ta.)

6. They provided food / water / recycling.

(Chúng cung cấp thức ăn / nước / đồ tái chế.)

1.9. Progress Review 2 lớp 8 Task 9

READING - The future of food

Complete the words.

(Hoàn thành các từ.)

 

Guide to answer

1. This is a perfect solution to my problems.

(Đây là một giải pháp hoàn hảo cho các vấn đề của tôi.)

2. Before exams you must deal with a lot of stress.

(Trước kỳ thi, bạn phải đối mặt với rất nhiều căng thẳng.)

3. What's your view on eating insects? Do you agree we will eat food made with insects as much as possible in the future?

(Quan điểm của bạn về việc ăn côn trùng là gì? Bạn có đồng ý rằng chúng ta sẽ ăn thức ăn làm từ côn trùng càng nhiều càng tốt trong tương lai không?)

4. Sophie convinces me of the advantages of healthy eating.

(Sophie thuyết phục tôi về lợi ích của việc ăn uống lành mạnh.)

5. It took me two days to persuade Alan to go to the party.

(Tôi mất hai ngày để thuyết phục Alan đi dự tiệc.)

1.10. Progress Review 2 lớp 8 Task 10

LANGUAGE FOCUS - Quantifiers

Complete the dialogue with the words.

(Hoàn thành cuộc đối thoại với các từ.)

 

Guide to answer

Jason: How much sugar have we got? I want to make a cake today.

(Chúng ta có bao nhiêu đường vậy? Hôm nay tôi muốn làm bánh.)

Adele: Only 1 a few, I'm afraid. Maybe 50 g.

(Tôi e rằng chỉ có ít thôi. Có thể là 50g.)

Jason: That’s 2 not enough. I need 250 g. How about eggs? How 3 many are there?

(Vậy là không đủ. Tôi cần 250 g. Còn trứng thì sao? Có bao nhiêu?)

Adele: We've got a 4 lot of those. I think there are six.

(Chúng ta có nhiều. Tôi nghĩ rằng có sáu quả.)

Jason: Great, that’s 5 enough and have we got any apples? I want to put a 6 few of them into the cake.

(Tuyệt, vậy là đủ và chúng ta có quả táo nào không? Tôi muốn đặt một ít trong số chúng vào chiếc bánh.)

Adele: Yes. There are three in the blue bowl.

(Vâng. Có ba quả trong cái bát màu xanh.)

1.11. Progress Review 2 lớp 8 Task 11

VOCABULARY ANDLISTENING - Adjectives: describing objects

Listen to the radio programme. Read the sentences about the products and write true or false.

(Nghe chương trình phát thanh. Đọc các câu về sản phẩm và viết đúng hoặc sai.)

 

Script (Bài nghe)

Woman: Welcome to the Inventions Show in Northville Secondary School. Every year students present products of the future. Get ready to see some multi-functional and useful things! Our first inventor is Felix Gibson.

Felix: My project is an electronic gadget called Buyer's Choice. It's a hi-tech digital solution for people who buy clothes online. When you shop for clothes online you never know how they're going to fit. Buyer's Choice are virtual reality glasses which help you see yourself in the new clothes. Sit or walk to check how you look in these clothes when you move.

Woman: Great idea, Felix! Here's Amy Parker. What have you prepared, Amy?

Amy: It's a Smart Present app. Instead of buying a present for someone, you download the app and create a home-made gift using the Smart Present app. How does it work? You take pictures of the unwanted things you have at home and the app gives you ideas for the recycled presents. When there's something extra you need to buy, the app shows you the nearest second-hand shop. Your present will be unique and personal.

Woman: I like it! And now over to Jimmy Wilcox.

Jimmy: This is a solar phone charger which you attach to your bike. It charges your phone when there's sun. This ecological charger has got an automatic waterproof cover which protects your phone when it rains. It's a simple solution which doesn't harm the natural environment.

Woman: I love it! Thank you, Jimmy.

 

Tạm dịch:

Người phụ nữ: Chào mừng đến với Triển lãm Phát minh tại Trường Trung học Northville. Mỗi năm sinh viên trình bày sản phẩm của tương lai. Hãy sẵn sàng để xem một số thứ đa chức năng và hữu ích! Nhà phát minh đầu tiên của chúng tôi là Felix Gibson.

Felix: Dự án của tôi là một thiết bị điện tử có tên là Sự lựa chọn của người mua. Đó là một giải pháp kỹ thuật số công nghệ cao dành cho những người mua quần áo trực tuyến. Khi bạn mua sắm quần áo trực tuyến, bạn không bao giờ biết chúng sẽ vừa như thế nào. Người mua Lựa chọn là kính thực tế ảo giúp bạn nhìn thấy chính mình trong bộ quần áo mới. Ngồi hoặc đi bộ để kiểm tra xem bạn trông như thế nào trong những bộ quần áo này khi bạn di chuyển.

Người phụ nữ: Ý tưởng tuyệt vời, Felix! Đây là Amy Parker. Bạn đã chuẩn bị gì chưa, Amy?

Amy: Đó là một ứng dụng Quà tặng thông minh. Thay vì mua quà cho ai đó, bạn tải xuống ứng dụng và tạo một món quà tự làm tại nhà bằng ứng dụng Quà tặng thông minh. Nó hoạt động như thế nào? Bạn chụp ảnh những thứ không dùng đến mà bạn có ở nhà và ứng dụng sẽ cung cấp cho bạn ý tưởng về những món quà tái chế. Khi bạn cần mua thêm thứ gì đó, ứng dụng sẽ hiển thị cho bạn cửa hàng đồ cũ gần nhất. Món quà của bạn sẽ là duy nhất và cá nhân.

Người phụ nữ: Tôi thích nó! Và bây giờ đến Jimmy Wilcox.

Jimmy: Đây là bộ sạc điện thoại bằng năng lượng mặt trời mà bạn gắn vào xe đạp của mình. Nó sạc điện thoại của bạn khi có mặt trời. Bộ sạc sinh thái này có vỏ chống nước tự động giúp bảo vệ điện thoại của bạn khi trời mưa. Đó là một giải pháp đơn giản không gây hại cho môi trường tự nhiên.

Người phụ nữ: Tôi yêu nó! Cảm ơn Jimmy.

 

Guide to answer

1. Fasle

Felix’s project helps you to shop for glasses. 

(Dự án của Felix giúp bạn đến cửa hàng mua kính.)

2. True

The Smart Present app helps you prepare home-made gifts from recycled things.

(Ứng dụng Smart Present giúp bạn chuẩn bị những món quà tự làm từ đồ tái chế.)

3. Fasle

You can buy a Smart Present app in a second-hand shop. 

(Bạn có thể mua ứng dụng Smart Present ở cửa hàng đồ cũ.)

4. Fasle

Jimmy has created a waterproof phone charger which uses energy from the rain.

(Jimmy đã tạo ra một bộ sạc điện thoại chống nước sử dụng năng lượng từ mưa.)

5. True

Jimmy’s product is ecological and good for the environment. 

(Sản phẩm của Jimmy là sinh thái và tốt cho môi trường.)

1.12. Progress Review 2 lớp 8 Task 12

LANGUAGE FOCUS - Question tags

Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

 

Guide to answer

1. I am taller than you, aren't I?

(Tôi cao hơn bạn phải không?)

2. You've got a new bike, haven’t you?

(Bạn có một chiếc xe đạp mới phải không?)

3. That’s an amazing picture, isn’t it?

(Đó là một bức tranh tuyệt vời, phải không?)

4. We won't have much time tomorrow, will we?

(Chúng ta sẽ không có nhiều thời gian vào ngày mai, phải không?)

5. They should work harder, shouldn't they?

(Họ nên làm việc chăm chỉ hơn phải không?)

6. We weren't playing video games all day, were we?

(Chúng ta không chơi trò chơi điện tử cả ngày phải không?)

1.13. Progress Review 2 lớp 8 Task 13

Complete the questions with question tags.

(Hoàn thành các câu hỏi với câu hỏi đuôi.)

 

Guide to answer

1. They can’t save more resources, can they?

(Họ không thể tiết kiệm nhiều tài nguyên hơn phải không?)

2. Maria is leaving soon, isn’t she?

(Maria sắp rời đi phải không?)

3. They haven't solved the problem, have they?

(Họ vẫn chưa giải quyết được vấn đề phải không?)

4. Jamie loves studying history, doesn’t he/ she?

(Jamie thích nghiên cứu lịch sử phải không?)

5. You aren't having fun, are you?

(Bạn đang không vui, phải không?)

6. The weather will be nice later, won’t it?

(Chút nữa thời tiết sẽ đẹp phải không?)

7. We don't recycle glass, do we?

(Chúng tôi không tái chế thủy tinh phải không?)

8. I won't need to tidy up, will I?

(Tôi sẽ không cần phải dọn dẹp, phải không?)

1.14. Progress Review 2 lớp 8 Task 14

SPEAKING - Comparing products

Complete the dialogue with the words. Then practise with your partner. There are two extra words.

(Hoàn thành cuộc đối thoại với các từ. Sau đó thực hành với bạn của bạn. Có hai từ thừa.)

 

Guide to answer

Bethany: I'm looking for a present for Dad. What do you 1 think of this shower-power radio?

(Tôi đang tìm một món quà cho bố. Bạn nghĩ gì về đài phát thanh năng lượng vòi sen này?)

Ollie: It looks cool. But it isn’t 2 as nice as this one.

(Nó trông thật tuyệt. Nhưng nó không đẹp bằng cái này.)

Bethany: I 3 much prefer this one, too. It’s far more modern.

(Tôi cũng thích cái này hơn. Nó hiện đại hơn nhiều.)

Ollie: I 4 like the colour of it. Dad'll love it, too.

(Tôi thích màu sắc của nó. Bố cũng sẽ thích nó.)

Bethany: Which one is 5 cheaper?

(Cái nào rẻ hơn vậy?)

Ollie: This one’s much less expensive. It’s only £30.

(Cái này rẻ hơn nhiều. Nó chỉ có £30.)

Bethany: Wow! Let’s get that one, then.

(Chà! Vậy thì hãy lấy cái đó đi.)

1.15. Progress Review 2 lớp 8 Task 15

WRITING - A product review

Choose the correct words.

(Chọn từ đúng.)

 

Guide to answer

1. b

Cấu trúc chỉ mục đích:

to + V = so that + S + V: để mà

in case + S + Vphòng khi

We were looking for a sofa which Lukas could use to relax,…

(Chúng tôi đang tìm kiếm một chiếc ghế sofa mà Lukas có thể sử dụng để thư giãn…)

2. c

a. advert: quảng cáo   

b. advantage: thuận lợi         

c. disadvantage: bất lợi

The price was good, but the biggest disadvantage was the limited number of colours.

(Mức giá tốt, nhưng bất lợi lớn nhất là số lượng màu hạn chế.)

3. c

a. does: làm               

b. makes: tạo nên          

c. looks: trông có vẻ

The Chair looks exactly what the advert says.

(Ghế trông chính xác như những gì quảng cáo nói.)

4. c

Cấu trúc: S + find + it + adv/adj + to do sth (ai đó cảm thấy nó như thế nào để làm một việc gì).

Lukas finds it really comfortable to sit on.

(Lukas thấy thật thoải mái khi ngồi lên.)

5. b

Cấu trúc: it’s + adj + to V (nó thật là …. để làm gì)

it’s very light to carry, …

(nó rất nhẹ để mang theo,…)

6. a

Cấu trúc “problem with something” (vấn đề với cái gì)         

My only problem with it is the cleaning.

(Vấn đề duy nhất của tôi với nó là việc làm sạch.)

7. a

Cấu trúc chỉ mục đích:

to + V = so that + S + Vđể mà

in case + S + Vphòng khi

You have to spend a lot of time in order to keep it clean.

(Bạn phải dành nhiều thời gian để giữ cho nó sạch sẽ.)

8. b

Cấu trúc chỉ mục đích

so that + S + V = in order to + Vđể mà

in case + S + Vphòng khi

We often cover it with a blanket so that it doesn't get dirty.

(Chúng tôi thường chùm chăn lên để nó không bị bẩn.)

9. c

You'll + V (thì tương lai đơn)

You’ve + Ved/P2 (thì hiện tại hoàn thành)

You’re + Ved/P2 (bị động) hoặc You're + V-ing (thì hiện tại tiếp diễn)                              

If you want a big and comfortable beanbag chair, get this one. You’ll love it!

(Nếu bạn muốn một chiếc ghế túi nệm lớn và thoải mái, hãy lấy cái này. Bạn sẽ thích nó!)

 

Bài hoàn chỉnh:

I ordered this extra-large beanbag chair for my son Lukas. We were looking for a sofa which Lukas could use 1 to relax, but his room is so small that we bought this beanbag chair instead. The price was good, but the biggest 2 disadvantage was the limited number of colours.

The Chair 3 looks exactly what the advert says. It fits everywhere, looks good and is the perfect size. Lukas 4 finds it really comfortable to sit on. Besides, it’s very light 5 to carry, in case you want to move it to a different place.

My only problem 6 with it is the cleaning. You have to spend a lot of time 7 in order to keep it clean. We often cover it with a blanket 8 so that it doesn't get dirty.

If you want a big and comfortable beanbag chair, get this one. 9 You'll love it!

 

Tạm dịch:

Tôi đã đặt mua chiếc ghế túi nệm cực lớn này cho con trai Lukas của mình. Chúng tôi đang tìm kiếm một chiếc ghế sofa mà Lukas có thể sử dụng để thư giãn, nhưng phòng của cậu ấy quá nhỏ nên chúng tôi đã mua chiếc ghế nệm này để thay thế. Giá tốt, nhưng bất lợi lớn nhất là số lượng màu hạn chế.

Ghế trông chính xác như những gì quảng cáo nói. Nó phù hợp với mọi nơi, trông đẹp và có kích thước hoàn hảo. Lukas thấy thật thoải mái khi ngồi lên. Bên cạnh đó, nó rất nhẹ để mang theo, trong trường hợp bạn muốn di chuyển nó đến một nơi khác.

Vấn đề duy nhất của tôi với nó là việc dọn dẹp. Bạn phải dành nhiều thời gian để giữ cho nó sạch sẽ. Chúng tôi thường chùm chăn lên để nó không bị bẩn.

Nếu bạn muốn một chiếc ghế túi nệm lớn và thoải mái, hãy lấy cái này. Bạn sẽ thích nó!

Bài tập minh họa

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

A. historical      

B. system           

C. landscape               

D. business

Question 2:

A. carved         

B. impressed       

C. embroidered           

D. weaved

 

Key (Đáp án)

Question 1. D

Question 2. B

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Vocabulary: Natural features, The environment and consumerism

- Listening: Extreme adventures, Adjectives: describing objects

Reading: An epic adventure, The future of food

- Speaking: Exchanging news, Comparing products

Writing: An FAQ page, A product review

- Grammar: Present perfect simple and present perfect continuous, Present perfect simple + just/ still/ yet and already, Quantifiers, Question tags

3.2. Bài tập trắc nghiệm Progress Review 2

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Progress Review 2 chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Progress Review 2 lớp 8 Chân trời sáng tạo - Ôn tập 2.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Progress Review 2 Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF