YOMEDIA
NONE

Language Focus 1 Unit 4 lớp 8 Material word - Thế giới vật chất


HOC247 xin gửi đến quý thầy, cô giáo và tất cả các em học sinh nội dung bài học ngữ pháp Unit 4 "Material world" - Language Focus 1 chương trình Tiếng Anh 8 Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em hoàn thiện kiến thức về Quantifiers (Lượng từ). Chúc các em học tốt!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 4 lớp 8 Language Focus 1 Task 1

Complete the sentences with the quantifiers in the box. There is one extra quantifier.

(Hoàn thành các câu với các lượng từ trong khung. Có một từ định lượng bị thừa.)

 

Guide to answer

1. That’s too many hungry children.

(Có quá nhiều trẻ em bị đói.)

Giải thích: "children" (những đứa trẻ) là danh từ số nhiều, có trạng từ "too" (quá) many

2. There are a lot of hungry people in the world, but only a few people are trying to do something about it.

(Có rất nhiều người đói trên thế giới, nhưng chỉ có một số người đang cố gắng làm điều gì đó để giải quyết vấn đề đó.)

Giải thích: "hungry people" (người đói) là danh từ số nhiều, câu khẳng định ⇒ a lot of; "people" (con người) là danh từ số nhiều, có trạng từ "only" (chỉ/ duy nhất) ⇒ a few

3. We’ll need to provide enough protein.

(Chúng ta cần cung cấp đủ protein.)

Giải thích: "protein" là danh từ không đếm được, xét về nghĩa của câu ⇒ enough

4. Insects don’t need as much space or water.

(Côn trùng không cần nhiều không gian hoặc nước.)

Giải thích: "space" (không gian) là danh từ không đếm được much

5. How many people will eat insects in the future?

(Có bao nhiêu người sẽ ăn côn trùng trong tương lai?)

Giải thích: "people" (con người) là danh từ số nhiều, how many (bao nhiêu) + danh từ số nhiều

6. How much food made with insects will you eat?

(Bạn sẽ ăn bao nhiêu thức ăn làm từ côn trùng?)

Giải thích: "food" (thức ăn) là danh từ không đếm được, how much (bao nhiêu) + danh từ không đếm được

1.2. Unit 4 lớp 8 Language Focus 1 Task 2

Answer the questions in the rules with the words in exercise 1.

(Trả lời các câu hỏi trong quy tắc bằng các từ ở bài tập 1.)

 

Guide to answer

1. Which quantifiers can we use with countable nouns? ⇒ many, a few, a lot of, enough

(Chúng ta có thể sử dụng những lượng từ nào với danh từ đếm được?)

2. Which quantifiers can we use with uncountable nouns?  enough, much, a little, a lot of

(Chúng ta có thể sử dụng những lượng từ nào với danh từ không đếm được?)

3. Which quantifiers can we use to say there are small quantities of something?  a few, a little

(Chúng ta có thể sử dụng những từ định lượng nào để nói rằng có một lượng nhỏ thứ gì đó?)

4. Which quantifiers can we use to say there are large quantities of something?  a lot of, much, many

(Chúng ta có thể sử dụng những từ định lượng nào để nói rằng một thứ gì đó có số lượng lớn?)

5. Which quantifier means “sufficient”?  enough

(Từ định lượng nào có nghĩa là “đủ”?)

1.3. Unit 4 lớp 8 Language Focus 1 Task 3

Read the tips for reducing waste. Then choose the correct options.

(Đọc các mẹo để giảm lãng phí. Sau đó chọn các lựa chọn chính xác.)

 

Guide to answer

Reduce your waste in 4 easy steps

Does your family throw away too much food? Here are a few tips you can follow to reduce waste.

TIP 1. Make a shopping list before going shopping.

A lot of food goes in the bin as not enough people write down exactly what they need to buy at the shops.

TIP 2. Check the fridge and food cupboards before you shop and buy only what you really need.

It's amazing 4 how many things we buy that we already have. We throw away 5 too many things just to make room for new products.

TIP 3. Buy the freshest food you can.

You may spend a few pounds more, but fresh food is much better for you.

TIP 4. Take a little time to create a menu for the week. You can do it quickly, and it means that you won't buy things you don't need.

 

Giải thích:

(1) "food" (thức ăn) là danh từ không đếm được, có trạng từ "too" (quá) và hình thức câu hỏi ⇒ much (nhiều)

(2) "food" (thức ăn) là danh từ không đếm được  A lot of (nhiều)

(3) "people" (người) là danh từ số nhiều  not enough (không đủ)

(4) "things" (đồ vật) là danh từ số nhiều  how many (bao nhiêu)

(5) "things" (đồ vật) là danh từ số nhiều, dựa vào nghĩa của câu  too many (quá nhiều)

(6) "pounds" (đơn vị tiền tệ của Anh) là danh từ đếm được  a few (một ít)

(7) "time" (thời gian) là danh từ không đếm được, dựa vào nghĩa của câu  a little (một chút)

 

Tạm dịch:

Giảm chất thải của bạn trong 4 bước đơn giản

Gia đình bạn có vứt đi quá nhiều thức ăn không? Dưới đây là một vài lời khuyên bạn có thể làm theo để giảm lãng phí.

Mẹo 1. Lập danh sách mua sắm trước khi đi mua sắm.

Rất nhiều thực phẩm bị bỏ vào thùng vì không đủ người viết ra chính xác những gì họ cần mua tại các cửa hàng.

Mẹo 2. Kiểm tra tủ lạnh và tủ đựng thức ăn trước khi đi mua sắm và chỉ mua những gì bạn thực sự cần.

Thật ngạc nhiên là chúng ta đã có bao nhiêu thứ mà chúng ta mua. Chúng ta vứt bỏ quá nhiều thứ chỉ để nhường chỗ cho những sản phẩm mới.

Mẹo 3. Mua thực phẩm tươi ngon nhất có thể.

Bạn có thể chi thêm một ít bảng Anh, nhưng thực phẩm tươi sống sẽ tốt hơn cho bạn nhiều.

Mẹo 4. Hãy dành một chút thời gian để tạo thực đơn trong tuần. Bạn có thể làm điều đó một cách nhanh chóng, đồng nghĩa với việc bạn sẽ không mua những thứ mình không cần.

1.4. Unit 4 lớp 8 Language Focus 1 Task 4

Complete the dialogues.

(Hoàn thành các cuộc hội thoại.)

 

Guide to answer

A

Myra: How 1 much meat do you eat each week?

(Bạn ăn bao nhiêu thịt mỗi tuần?)

Pete: I love meat, so I eat a 2 lot of it. Twice a day in fact.

(Tôi thích thịt, vì vậy tôi ăn rất nhiều thịt. Thực tế là hai lần một ngày.)

Myra: That’s 3 too much meat!

(Vậy là quá nhiều thịt!)

 

B

Simon: Do you eat 4 enough fruit?

(Bạn có ăn nhiều trái cây không?)

Maria: I think so. I eat a 5 few pieces of fruit every evening. But my mum says it’s 6 not enough.

(Tôi nghĩ vậy. Tôi ăn vài miếng trái cây mỗi tối. Nhưng mẹ tôi nói nó là không đủ.)

 

Giải thích:

(1) "meat" (thịt) là danh từ không đếm được  how much (bao nhiêu)

(2) Cụm từ "a lot of" (nhiều)

(3) Đã có lượng từ "much" cần thêm trạng từ  too much (quá nhiều)

(4) "fruit" (trái cây/ hoa quả) là danh từ không đếm được, xét về nghĩa của câu  enough (đủ)

(5) "pieces" (mảnh/ miếng) là danh từ số nhiều, đã có mạo từ "a"  few (chút/ ít)

(6) Đã có tính từ "enough" và động từ "is", theo nghĩa của câu  not enough (không đủ)

1.5. Unit 4 lớp 8 Language Focus 1 Task 5

USE IT! Use the dialogues in exercise 4, replace the words in blue with the words in the box and a time phrase.

(Sử dụng các đoạn hội thoại trong bài tập 4, thay thế các từ tô màu xanh bằng các từ trong khung và một cụm từ chỉ thời gian.)

 

Guide to answer

A: Do you eat a lot of chocolate?

(Bạn có ăn nhiều sô cô la không?)

B: I think so. I eat a few pieces of chocolate everyday.

(Tôi nghĩ vậy. Tôi ăn một vài miếng sô cô la hàng ngày.)

A: Do you drink a lot of milk?

(Bạn có uống nhiều sữa không?)

B: I think so. I drink two glasses of milk everyday.

(Tôi nghĩ vậy. Tôi uống 2 cốc sữa hàng ngày.)

A: How much rubbish does your family recycle each week?

(Gia đình bạn tái chế bao nhiêu rác mỗi tuần?)

B: We recycle a little rubbish every day.

(Chúng tôi tái chế một ít rác mỗi ngày.)

A: How much water does your family waste each week?

(Gia đình bạn lãng phí bao nhiêu nước mỗi tuần?)

B: Not too much. Actually, we always try to save water. 

(Không nhiều lắm. Thật ra, chúng tôi luôn cố gắng tiết kiệm nước.)

 

Finished?

Write some rules for your class about how everyone can help reduce waste. Use quantifiers wherever possible.

(Viết một số quy tắc cho lớp học của bạn về cách mọi người có thể giúp giảm thiểu chất thải. Sử dụng định lượng bất cứ nơi nào có thể.)

 

Guide to answer:

- Take a little time to sort rubbish.

(Dành một chút thời gian để phân loại rác.)

- Have a lot of paper recycling bins to implement the recycling of old papers that are no longer needed.

(Có nhiều thùng tái chế giấy để thực hiện việc tái chế các loại giấy cũ không dùng nữa.)

Bài tập minh họa

Rewrite the sentences into a new one using the given words in brackets. Do not change the given words in any ways.

Question 1Many people think there is no city in Vietnam that is cleaner than Da Nang City. (the)

_________________________________________________.

Question 2: It rained very heavily. We cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village. (since)

_________________________________________________.

 

Key (Đáp án)

Question 1. Many people think that Da Nang City is the cleanest city in Vietnam.

Question 2. Since it rained very heavily, we cancelled the trip to the famous Bat Trang craft village.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc ngữ pháp như sau:

Quantifiers (Lượng từ)

- a few + danh từ số nhiều: một chút/ một ít

- a little + danh từ không đếm được: một chút/ một ít

- a lot of + danh từ số nhiều / danh từ không đếm được: nhiều

- enough + danh từ: đủ

- many + danh từ số nhiều: nhiều

- much + danh từ không đếm được: nhiều

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Language Focus 1

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 - Language Focus 1 chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 8 Chân trời sáng tạo Language Focus 1 - Ngữ pháp 1.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 4 - Language Focus 1 Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF