YOMEDIA
NONE

Speaking Unit 2 lớp 7 Communication


Khi có việc quan trọng cần liên lạc với bạn bè, các em thường chọn nhắn tin hay gọi điện thoại? Để giúp các em đưa ra kế hoạch hoặc liên hệ với bạn bè, HOC247 mời các em theo dõi Lesson Speaking của Unit 2 "Communication" Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo ngay bên dưới nhé.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

THINK! When you want to tell friends something important, do you phone or text?

(SUY NGHĨ! Khi bạn muốn nói với bạn bè một điều gì đó quan trọng, bạn gọi điện thoại hay nhắn tin?)

Guide to answer

When I want to tell friends something important, I phone them. Because it’s easier for me tho convey what I want to say.

(Khi tôi muốn nói với bạn bè một điều gì đó quan trọng, tôi gọi điện cho họ. Bởi vì tôi dễ dàng truyền đạt những gì tôi muốn nói hơn.)

Anna: Hello?

Mike: Hi, Anna. It’s Mike.

Anna: Hi there. How are things?

Mike: Good. Are you (1) _________________ ?

Anna: Yes. Why?

Mike: Well, I’m (2) _________________ with Sally in town. We’re thinking of going to the (3) _________________ . Are you interested?

Anna: I’d like to come, but I can’t right now.

Mike: What (4) ______________ ?

Anna: I’m waiting to Skype my (5) ____________________ in Canada. What time’s the (6) _____________ ?

Mike: It’s at four o’clock.

Anna: Oh, that’s OK. I can make it at four.That’s lots of time to Skype and thenget the (7) _________ into town.

Mike: Cool! Text me when you’re on the bus.

Anna: OK. See you later.

1.1. Unit 2 lớp 7 Speaking Task 1

Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. What does Mike want to do? Why can’t Anna meet Mike now?

(Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Mike muốn làm gì? Tại sao Anna không thể gặp Mike bây giờ?)

Guide to answer

Mike wants to ask Anna to go to the cinema with him and Sally.

(Mike muốn rủ Anna đi xem phim cùng anh ấy và Sally.)

Anna can’t meet Mike now because she’swaiting to Skype her cousin in Canada. 

(Anna không thể gặp Mike bây giờ vì cô ấy đang đợi gọi Skype cho người anh họ của mình ở Canada.)

Anna: Hello?

Mike: Hi, Anna. It’s Mike.

Anna: Hi there. How are things?

Mike: Good. Are you (1) at home?

Anna: Yes. Why?

Mike: Well, I’m (2) having coffee with Sally in town. We’re thinking of going to the (3) cinema. Are you interested?

Anna: I’d like to come, but I can’t right now.

Mike: What (4) are you doing?

Anna: I’m waiting to Skype my (5) cousin in Canada. What time’s the (6) film?

Mike: It’s at four o’clock.

Anna: Oh, that’s OK. I can make it at four.That’s lots of time to Skype and thenget the (7) bus into town.

Mike: Cool! Text me when you’re on the bus.

Anna: OK. See you later.

Tạm dịch

Anna: Xin chào?

Mike: Xin chào, Anna. Là Mike đây.

Anna: Chào bạn. Mọi thứ thế nào?

Mike: Tốt. Bạn có nhà không?

Anna: Có. Sao vậy?

Mike: À, tôi đang uống cà phê với Sally trong thị trấn. Chúng tôi đang nghĩ đến việc đi xem phim. Bạn có hứng thú không?

Anna: Tôi muốn đến, nhưng tôi không thể đến ngay bây giờ.

Mike: Bạn đang làm gì vậy?

Anna: Tôi đang đợi gọi Skype cho người anh họ của tôi ở Canada. Phim mấy giờ?

Mike: Lúc bốn giờ.

Anna: Ồ, không sao đâu. Tôi có thể đến lúc bốn giờ. Nhiêu đó là quá nhiều thời gian để gọi Skype và sau đó bắt xe buýt vào thị trấn.

Mike: Tuyệt! Nhắn tin cho tôi khi bạn đang ở trên xe buýt.

Anna: Được. Hẹn gặp lại.

1.2. Unit 2 lớp 7 Speaking Task 2

Read the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Anna or Mike. Which key phrases are not used? Watch or listen again and check.

(Đọc các Cụm từ khoá. Che đoạn hội thoại và cố gắng nhớ xem ai là người nói các cụm từ, Anna hay Mike. Những cụm từ khoá nào không được sử dụng? Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)

KEY PHRASES

Making plans

1. We’re thinking of going to the cinema.

2. Are you interested?

3. I can’t right now.

4. I can’t make it.

5. I’m not sure.

6. Nothing special.

7. I can make it at four.

8. Text me when you’re on the bus.

Guide to answer

KEY PHRASES (CỤM TỪ KHÓA)

Making plans (Lên kế hoạch)

1. We’re thinking of going to the cinema. Mike

(Chúng tôi đang nghĩ đến việc đi xem phim.)

2. Are you interested? Mike

(Bạn có hứng thú không?)

3. I can’t right now. Anna

(Tôi không thể ngay bây giờ.)

4. I can’t make it. not used

(Tôi không thể đến được.)

5. I’m not sure. not used

(Tôi không chắc.)

6. Nothing special. not used

(Không có gì đặc biệt.)

7. I can make it at four. Anna

(Tôi có thể đến lúc bốn giờ.)

8. Text me when you’re on the bus. Mike

(Nhắn tin cho tôi khi bạn đang ở trên xe buýt.)

1.3. Unit 2 lớp 7 Speaking Task 3

Work in pairs. Practise the dialogue.

(Làm việc theo cặp. Thực hành đoạn đối thoại)

Guide to answer

Học sinh thực hành đoạn hội thoại trên

1.4. Unit 2 lớp 7 Speaking Task 4

Put the dialogue in the correct order. Listen and check. Then practise it with your partner.

(Đặt lời thoại theo đúng thứ tự. Nghe và kiểm tra. Sau đó, thực hành nó với bạn của bạn.)

A: Oh, right. Text me later when you’re free, OK?

A: Bye.

1 A: We’re thinking of playing football. Are you interested?

A: Why? What are you doing?

B: I can’t right now. Maybe later.

B: OK then. Bye.

B: Nothing special. I’m doing my homework.

Guide to answer

5 A: Oh, right. Text me later when you’re free, OK?

7 A: Bye.

1 A: We’re thinking of playing football. Are you interested?

3 A: Why? What are you doing?

2 B: I can’t right now. Maybe later.

6 B: OK then. Bye.

4 B: Nothing special. I’m doing my homework.

A: We’re thinking of playing football. Are you interested?

(Chúng tôi đang nghĩ đến việc chơi bóng đá. Bạn có hứng thú không?)

B: I can’t right now. Maybe later.

(Bây giờ tôi không thể. Có lẽ lát nữa.)

A: Why? What are you doing?

(Sao vậy? Bạn đang làm gì đấy?)

B: Nothing special. I’m doing my homework.

(Không có gì đặc biệt. Tôi đang làm bài tập về nhà thôi.)

A: Oh, right. Text me later when you’re free, OK?

(Ô được rồi. Nhắn tin cho tôi sau khi bạn rảnh nhé?)

B: OK then. Bye.

(Được rồi. Tạm biệt.)

A: Bye.

(Tạm biệt.)

1.5. Unit 2 lớp 7 Speaking Task 5

USE IT! Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ khoá và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: Phone student B and ask ifhe / she’s interested in going shopping.

(Học sinh A: Gọi điện thoại cho học viên B và hỏi xem anh ấy / cô ấy có muốn đi mua sắm không.)

Student B: Ask student A for details and say that you aren’t sure: you’re playing video games at the moment, and you’re winning. Ask if you can go another time.

(Học sinh B: Hỏi học sinh A để biết chi tiết và nói rằng bạn không chắc: hiện tại bạn đang chơi trò chơi điện tử và bạn đang chiến thắng. Hỏi xem bạn có thể đi lúc khác không.)

Guide to answer

A: We're thinking of going shopping. Are you interested?

B: I can't right now. Maybe later.

A: Why? What are you doing?

B: I'm playing video games. I’m winning.

A: Oh, right. Text me later when you're free, OK?

B: OK then. Bye.

A: Bye.

Tạm dịch

A: Chúng tôi đang nghĩ đến việc đi mua sắm. Bạn có hứng thú không?

B: Tôi không thể ngay bây giờ. Có lẽ sau này.

A: Tại sao? Bạn đang làm gì đấy?

B: Tôi đang chơi trò chơi điện tử. Tôi đang chiến thắng.

A: Ồ, đúng. Nhắn tin cho tôi sau khi bạn rảnh, OK?

B: Được rồi. Tạm biệt.

A: Tạm biệt.

Bài tập minh họa

Give the correct form of the word (Cho dạng đúng của từ)

1. I ____________ for a nonprofit organisation at the moment. (WORK)

2. I can see her . She ____________ at the corner (WAIT).

3. He ____________a letter to his boss at the moment (TYPE).

4. Look! Some students ____________ cards in the lounge (PLAY)

5. John _____________a letter to his father at the moment. (WRITE)

6. The birds ____________ in the sky. I can see fifty of them (FLY)

7. Look ! The sun _____________ . (RISE)

Key

1. I am working for a nonprofit organisation at the moment.

2. I can see her. She is waiting at the corner.

3. He is typing a letter to his boss at the moment.

4. Look! Some students are playing cards in the lounge.

5. John is writing a letter to his father at the moment.

6. The birds are flying in the sky. I can see fifty of them.

7. Look ! The sun is rising.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em đã nắm được:

  • Cách thành lập đoạn hội thoại để lên kế hoạch với bạn bè
  • Củng cố cấu trúc của Thì Hiện tại tiếp diễn

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Speaking

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - Speaking chương trình Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 7 Chân trời sáng tạo Speaking - Nói.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 2 - Speaking Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON