Với nội dung bài học Unit 12 "We're Going to Volunteer!" Tiếng Anh 7 Cánh diều phần Reading do HOC247 biên soạn bên dưới, các em sẽ tìm hiểu về chủ đề "Inventing the future" - Những phát minh trong tương lai. Chúc các em học tốt!
Tóm tắt bài
Inventing the future Imagine you can change the world by asking yourself three questions: What do I love? What am I good at? What do I want to change? The Google Science Fair is a competition for teenagers aged 13 to 18. It wants them to create a project by thinking about these questions. Google hopes this competition is going to find the world’s next great scientist. Brittany Wenger, 17, found a way to improve the accuracy of a cancer- testing computer program. This program is successful about 97 percent of the time. Unlike other similar programs, Brittany’s program is “trained”. When her program does tests, it learns from experience and becomes better. Brittany plans to introduce her invention to hospitals one day. She also volunteers with a group called Made with Code. She shows other girls how they can achieve their dreams through computer programming. Turkish teenager Elif Bilgin wants to reduce pollution. So, she spent two years doing research on making plastic from other kinds of materials. She wanted to make a new kind of plastic that people can use in everyday life. Now, she found a way to make plastic using banana peels! Some companies are using Elif’s plastic to make artificial body parts. Elif hopes that her plastic is going to replace normal plastic in the future. |
Tạm dịch
Tạo ra tương lai
Hãy tưởng tượng bạn có thể thay đổi thế giới bằng cách tự hỏi bản thân ba câu hỏi: Tôi yêu thích điều gì? Tôi giỏi cái gì? Tôi muốn thay đổi điều gì?
Hội chợ Khoa học Google là cuộc thi dành cho thanh thiếu niên từ 13 đến 18. Hội chợ muốn các em tạo một dự án bằng cách suy nghĩ về những câu hỏi này. Google hy vọng cuộc thi này sẽ tìm ra nhà khoa học vĩ đại tiếp theo của thế giới.
Brittany Wenger, 17 tuổi, đã tìm ra cách cải thiện độ chính xác của chương trình máy tính xét nghiệm ung thư. Chương trình này thành công khoảng 97 phần trăm thời gian. Không giống như các chương trình tương tự khác, chương trình của Brittany được “đào tạo”. Khi chương trình của cô ấy thực hiện các bài kiểm tra, nó sẽ rút ra kinh nghiệm và trở nên tốt hơn. Brittany dự định một ngày nào đó sẽ giới thiệu phát minh của mình tới các bệnh viện. Cô ấy cũng tình nguyện với một nhóm có tên Made with Code. Cô ấy chỉ cho những cô gái khác cách họ có thể đạt được ước mơ của mình thông qua lập trình máy tính.
Cậu thiếu niên Thổ Nhĩ Kỳ Elif Bilgin muốn giảm thiểu ô nhiễm. Vì vậy, cô đã dành hai năm để nghiên cứu chế tạo nhựa từ các loại vật liệu khác. Cô ấy muốn tạo ra một loại nhựa mới mà mọi người có thể sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Bây giờ, cô ấy đã tìm ra một cách để tạo ra nhựa bằng cách sử dụng vỏ chuối! Một số công ty đang sử dụng nhựa Elif’s để chế tạo các bộ phận cơ thể nhân tạo. Elif hy vọng rằng nhựa của cô ấy sẽ thay thế nhựa bình thường trong tương lai.
1.1. Unit 12 lớp 7 Reading Task A
Look at the photo and title. What do you think the article is about?
(Nhìn vào bức tranh và tiêu đề. Bạn nghĩ bài này nói về cái gì?)
Guide to answer
The article is about inventions that can change our future.
(Bài viết nói về những phát minh có thể thay đổi tương lai.)
1.2. Unit 12 lớp 7 Reading Task B
Scan the article. Who can take part in the competition?
(Đọc nhanh bài viết. Ai có thể tham gia cuộc thi?)
Guide to answer
Teenagers who are from 13 to 18 can join in the competition.
(Trẻ vị thành niên từ 13 đến 18 tuổi có thể tham gia cuộc thi.)
1.3. Unit 12 lớp 7 Reading Task C
Skim the article. What are Brittany’s and Elif’s projects?
(Đọc kĩ bài. Dự án của Brittany và Elif là gì?)
Guide to answer
Brittany’s project is to improve the accuracy of a cancer- testing computer program.
Elif’s project is to make plastic using banana peels.
Tạm dịch
Dự án của Brittany là cải thiện độ chính xác của chương trình máy tính xét nghiệm ung thư.
Dự án của Elif là làm nhựa bằng vỏ chuối.
Bài tập minh họa
Match the verbs in column A with the words/ phrases in B (Nối các động từ trong cột A với các từ / cụm từ trong B)
A |
B |
1. Visit 2. Help 3. Clean up 4. Plant 5. Recycle 6. Paint 7. Donate 8. Direct |
a. Blood b. Rubbish c. The traffic d. Trees e. Children do homework f. Elder people in nursing homes g. Dirty street h. A mural over graffiti |
Key
1. f
2. e
3. g
4. d
5. b
6. h
7. a
8. c
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần phải ghi nhớ các từ vựng sau:
- fair: hội chợ
- competition: cuộc cạnh tranh
- peel: vỏ
- replace: thay thế
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 12 - Reading
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 12 - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 7 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 12 lớp 7 Cánh diều Reading - Đọc.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 12 - Reading Tiếng Anh 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247