YOMEDIA
NONE

Skills Review 4 lớp 7


Review 4 - Skills thuộc chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức là một bài học nhằm giúp các em luyện tập bốn kĩ năng cơ bản trong Tiếng Anh: Reading, Listening, Speaking Writing xoay quanh các chủ đề về Nguồn năng lượng, Du lịch trong tương lai và Những nước nói Tiếng Anh. Các em cùng làm các bài tập bên dưới để nâng cao kĩ năng của mình với nhiều chủ đề đa dạng và hấp dẫn nhé!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Review 4 lớp 7 Reading Task 1

a. Read the passage. Find a word and a phrase from the passage and write them under their correct pictures.

(Đọc đoạn văn. Tìm một từ và một cụm từ trong đoạn văn và viết chúng dưới các hình đúng của chúng.)

ALASKA

Alaska is perhaps the most amazing state in the USA. It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean. This state has three million lakes. That's four lakes per person living there.

We cannot reach many cities in Alaska by road, sea, or river. The only way to get there is by air, foot, or dogsled. That's why Alaska has the busiest sea airport in the world, the Lake Hood Seaplane Base. Nearly two hundred float planes take off and land on the water of this airport every day. It's really a fun scene to watch.

In summer, the sun does not set for nearly three months in Alaska. But in winter we rarely see the sun. It is dark All Alaskans take special pride in their beautiful and unique state.

Guide to answer

1. float planes (thủy phi cơ)

2. dogsled (xe kéo)

Tạm dịch

Alaska

Alaska có lẽ là bang tuyệt vời nhất ở Hoa Kỳ. Nó có đường bờ biển đối mặt với cả Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Bang này có ba triệu hồ. Cứ mỗi người sống ở đó có bốn hồ.

Chúng ta không thể đến nhiều thành phố ở Alaska bằng đường bộ, đường biển hoặc đường sông. Cách duy nhất để đến đó là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc xe kéo. Đó là lý do tại sao Alaska có sân bay đường biển nhộn nhịp nhất thế giới, Căn cứ Thủy phi cơ Lake Hood. Gần hai trăm thủy phi cơ cất cánh và hạ cánh trên mặt nước của sân bay này mỗi ngày. Đó thực sự là một cảnh thú vị để xem.

Vào mùa hè, mặt trời không lặn trong gần ba tháng ở Alaska. Nhưng vào mùa đông, chúng ta hiếm khi nhìn thấy mặt trời. Trời tối.

Tất cả người Alaska đều có niềm tự hào đặc biệt về bang xinh đẹp và độc đáo của họ.

b. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence.

(Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.)

1. Alaska _________.

A. is another name for the USA

B. is an island in the Pacific Ocean

C. is part of the USA

2. Alaska has________.

A. more lakes than people

B. more people than lakes

C. only a few lakes

3. The sea airport in Alaska is_______.

A. interesting

B. busy

C. small

4. In Alaska we can see the sun _______.

A. 24 hours a day for three months

B. all year round

C. every day in winter

Guide to answer

1. C

2. A

3. B

4. A

Tạm dịch

1. Alaska là một phần của Hoa Kỳ.

2. Alaska có nhiều hồ hơn người.

3. Sân bay biển ở Alaska bận rộn.

4. Ở Alaska, chúng ta có thể nhìn thấy mặt trời 24 giờ một ngày trong ba tháng.

1.2. Review 4 lớp 7 Reading Task 2

Work in groups. Read the list of activities and discuss which ones are energy-saving and which ones are not. Explain your answer.

(Làm việc nhóm. Đọc danh sách các hoạt động và thảo luận về hoạt động nào tiết kiệm năng lượng và hoạt động nào không. Giải thích câu trả lời của bạn.)

1. Opening doors and windows during the day to get sunlight.

2. Spending more time indoors than outdoors.

3. Closing doors and windows tightly when the air conditioner is on.

4. Reusing bottles, paper, and clothes.

5. Taking a bus to school instead of taking a car.

6. Using plastic bags for shopping.

Guide to answer

Energy saving: 1, 3, 4, 5

Not energy-saving: 2 and 6

1. Because it helps saving the electricity.

(Bởi vì nó giúp tiết kiệm điện.)

3. Because we can save energy.

(Bởi vì chúng ta có thể tiết kiệm năng lượng.)

4. Because it saves money and materials.

(Bởi vì nó tiết kiệm tiền bạc và vật liệu.)

5. Because it reduces the amount of transportation and fuel.

(Bởi vì nó làm giảm lượng phương tiện đi lại và nhiên liệu.)

Tạm dịch

1. Mở cửa ra vào và cửa sổ vào ban ngày để lấy ánh sáng mặt trời.

2. Dành nhiều thời gian trong nhà hơn ngoài trời.

3. Đóng chặt cửa ra vào và cửa sổ khi máy điều hòa không khí đang bật

4. Tái sử dụng chai lọ, giấy và quần áo.

5. Đi xe buýt đến trường thay vì đi ô tô.

6. Sử dụng túi ni lông để mua sắm.

1.3. Review 4 lớp 7 Speaking Task 3

Listen and complete each sentence with ONE word.

(Nghe và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)

1. At the meeting they introduce the ____ bike.

2. The product aims at school children and their ______.

3. Question 1 is about special _______.

4. Question 2 is about air _______ laws.

5. Question 3 is about how the flying bike finds a place to ______.

Guide to answer

1. At the meeting they introduce the flying bike.

2. The product aims at school children and their parents.

3. Question 1 is about special lanes.

4. Question 2 is about air traffic laws.

5. Question 3 is about how the flying bike finds a place to land.

Tạm dịch

1. Tại cuộc họp, họ giới thiệu về chiếc xe đạp bay.

2. Sản phẩm hướng đến đối tượng là trẻ em đi học và phụ huynh của các em.

3. Câu hỏi 1 nói về làn đường đặc biệt.

4. Câu hỏi 2 là về luật giao thông hàng không.

5. Câu hỏi 3 nói về cách chiếc xe đạp bay tìm được nơi hạ cánh.

Audio Script

Next month, we will hold a meeting to introduce our new product, the flying bike. Most of our customers will be school children and their parents. Here are some of the questions they may ask you

1. There are special lanes for bicycles on land, how about in the air? If you don't have lanes for them, the bicycles will crash into each other.

2. Are there any air traffic laws? If there are, are they similar to those on land? How will the children learn them?

3. How can a flying bike find a place to land by itself? Will children have an electronic map? What will happen if the map does not work?

Can you add any more questions?

Tạm dịch

Vào tháng tới, chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp để giới thiệu sản phẩm mới của mình, chiếc xe đạp bay. Hầu hết khách hàng của chúng tôi sẽ là trẻ em đi học và cha mẹ của chúng. Đây là một số câu hỏi họ có thể hỏi bạn

1. Trên cạn có làn đường dành riêng cho xe đạp, còn trên không thì sao? Nếu bạn không có làn đường cho chúng, xe đạp sẽ đâm vào nhau.

2. Có luật giao thông hàng không nào không? Nếu có, chúng có tương tự như trên đất liền không? Những đứa trẻ sẽ học chúng như thế nào?

3. Làm thế nào để một chiếc xe đạp bay có thể tự tìm nơi hạ cánh? Trẻ em sẽ có một bản đồ điện tử? Điều gì sẽ xảy ra nếu bản đồ không hoạt động?

Bạn có thể thêm bất kỳ câu hỏi nào nữa không?

1.4. Review 4 lớp 7 Writing Task 4

Choose one of the future means of transport below. Write a paragraph of about 70 words about it.

(Hãy chọn một trong những phương tiện giao thông tương lai dưới đây. Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về điều đó.)

1. bamboo-copter

2. balloon

3. driverless car

Guide to answer

More and more people will use the bamboo-copter as a popular means of transport in the future. It's not very fast, so it's safe to ride. It's cheap, and it doesn't use much energy. Most people can afford it. It's also convenient because you can go anywhere: in a busy city, to the sea, or to the mountains. The copter is small and can carry only one person, so it doesn't take up much space. Let's enjoy it.

Tạm dịch

Ngày càng nhiều người sử dụng chong chóng tre như một phương tiện giao thông phổ biến trong tương lai. Nó không nhanh lắm, vì vậy rất an toàn để đi xe. Nó rẻ và không sử dụng nhiều năng lượng. Hầu hết mọi người đều có thể mua được. Nó cũng thuận tiện vì bạn có thể đi bất cứ nơi nào: trong một thành phố sầm uất, biển, hoặc núi. Chong chóng nhỏ và chỉ chở được một người nên không chiếm nhiều diện tích. Hãy tận hưởng nó.

Bài tập minh họa

Read the text and answer the questions (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi)

A Train Announcement

Welcome on board the TGV 740. We are now leaving Paris. We will arrive in Marseilles at 3:00 p.m. We offer free beverages in each car. Please have as much coffee, tea, or soft drinks as you wish. There is a restaurant on the train. You may purchase a meal there during the trip. The restaurant is in car 11. We will make two stops on this trip. We will pick up passengers in Provence and Dijon. Passengers changing trains can ask the attendant for a free timetable. This will help you with your onward trip.

Please note that smoking is only permitted in cars 15 and 23. Newspapers are given to all passengers. Mobile phones and the Internet may be used in cars 18 and 25. If you need assistance, please press the button near your seat to contact a cabin attendant. Please sit back, relax, and enjoy the trip. We are pleased to have you on board. We look forward to serving you again in the future.

1. Do passengers pay for beverages in each car?

2. Where is the restaurant on the train?

3. How many stops are there on this trip?

4. Where can the passengers smoke?

5. What will passengers do if they need assistance?

Key

1. No, they don’t. Beverages are free in each car.

2. The restaurant is in car 11.

3. There are two stops on this trip.

4. In cars 15 and 23.

5. They press the button near their seats to contact a cabin attendant.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em đã được rèn luyện 4 kỹ năng cơ bản với các nội dung chính sau:

  • Đọc hiểu về các nét thú vị và độc đáp của ALASKA
  • Luyện nói về các biện pháp tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường
  • Luyện nghe về sản phẩm "Xe đạp bay"
  • Viết về một phương tiện giao thông phổ biến trong tương lai

Hi vọng các em sẽ hoàn thành tốt các bài tập trong bài học và vận dụng thật tốt vào 4 kỹ năng này nhé!

3.2. Bài tập trắc nghiệm Review 4 - Skills

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Review 4 - Skills chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 4 lớp 7 Kết nối tri thức Skills - Kỹ năng.

  • Câu 1: Read the text and choose the correct answer A, B, C or D for each of the gaps

    If you look at the sky (1) _______ a clear night, you (2) _______ see that there are so many twinkling lights that nobody is able to count them all. Most of these lights are (3) _______. They are like big moving (4) _______ in the sky. The starts we see (5) _______ night are much farther away from our sun, (6) _______ is also a start. Some of these starts are like (7) _______ earth, they are of more solid material. They are called planets. They shine just as a mirror does when you hold it against the sunlight. Instead of (8) _______ out the light of their own, these planets reflect the light of our sun. The other planets of the sun are much (9) _______to our planet earth than the starts are. However, these other planets are very far away. It would take a spaceship travelling more than 60,000 miles an hour about five months (10) _______ the nearest one.

    (1) __________

    • A. at
    • B. on
    • C. in
    • D. by
    • A. will
    • B. won’t
    • C. would
    • D. wouldn't
    • A. earth
    • B. moon
    • C. stars
    • D. Mars

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Review 4 - Skills Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON