YOMEDIA
NONE

A closer look 2 Unit 9 lớp 6 Cities of the world


Bài học A closer look 2 - Unit 9 giới thiệu đến các em cách sử dụng tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Thông qua các bài tập dưới đây, các em sẽ ghi nhớ các điểm ngữ pháp này.

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

Grammar (Ngữ pháp)

Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)

1.1. Unit 9 Lớp 6 A closer look 2 Task 1

Match the sentences with the pictures, paying atttention to the underlined part in each sentence. (Ghép các câu với tranh, chú ý phần gạch chân trong mỗi câu.)

Guide to answer

1.d    2. f    3. e    4. b    5. a     6. c

Tạm dịch

1. Sue không thích đầm mới của cô ấy.

2. Billy đang cỡi xe đạp.

3. Mình sẽ viết tên mình bằng màu đỏ. Bạn có thể viết tên bạn bằng màu xanh không?

4. Con mèo đang chơi với quả bóng.

5. Chúng mình yêu trường học.

6. Họ đang sơn căn phòng màu hồng.

1.2. Unit 9 Lớp 6 A closer look 2 Task 2

Complete the sentences with the correct possessive adjectives. (Hoàn thành các câu với các tính từ sở hữu đúng.)

1. I love cartoons. ............favourite cartoon is Dragon Baits.

2. This book has your name on it. Is it ..................  book?

3. The lion has three cubs. ............ cubs are playing under a big tree.

4. Do you know my friend Anna? .................. house is close to the park.

5. We are from Switzerland. ................. country is famous for chocolate.

Guide to answer

1. My

2. your

3. Its

4. Her

5. Our

Tạm dịch

1. Mình yêu phim hoạt hình. Phim hoạt hình yêu thích của mình là Dragon Baits.

2. Cuốn sách này có tên của bạn trên đó. Nó có phải là cuốn sách của bạn không?

3. Con sư tử có ba con. Đàn con của nó đang chơi đùa dưới một gốc cây lớn.

4. Bạn có biết Anna bạn của mình không? Nhà cô ấy gần công viên

5. Chúng tôi đến từ Thụy Sĩ. Đất nước chúng tôi nổi tiếng với sô cô la.

Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)

1.3. Unit 9 Lớp 6 A closer look 2 Task 3

Complete the sentences with the correct possessive pronouns. (Hoàn thành các câu với các đại từ sở hữu đúng.)

1. I have a new bike. The bike is ........

2. These are Mai's and Lan’s maps. These maps are .......

3. This is a present for you. It's .......... 

4. My father has new shoes. They're ...........

5. This is our new house. The house is .............. 

Guide to answer

1. mine

2. theirs

3. yours

4. his

5. ours

Tạm dịch

1. Tôi có một chiếc xe đạp mới. Chiếc xe đạp là của tôi.

2. Đây là bản đồ của Mai và Lan. Những bản đồ này là của họ.

3. Đây là một món quà cho bạn. Món quà là của bạn.

4. Cha tôi có đôi giày mới. Giày là của ông ấy..

5. Đây là ngôi nhà mới của chúng tôi. Ngôi nhà là của chúng ta.

1.4. Unit 9 Lớp 6 A closer look 2 Task 4

Underline the correct word in brackets to complete each sentence. (Gạch chân từ đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu.)

1. Australia is a strange country.

All of (it's / its) big cities are along the coast.

2. Our city is very crowded. How about (your / yours)?

3. I love my football club. Does Phong like (his / him)?

4. (Our / Ours) street is short and narrow.

5. They cannot find (their / theirs) city map anywhere.

Guide to answer

1. its

2. yours

3. his

4. Our

5. their

Tạm dịch

1. Úc là một đất nước kỳ lạ. Tất cả các thành phố lớn của đất nước đều nằm dọc theo bờ biển.

2. Thành phố của chúng mình rất đông đúc. Thành phố của bạn thì sao?

3. Mình yêu câu lạc bộ bóng đá của mình. Phong có thích câu lạc bộ bóng đá của anh ấy không?

4. Đường phố của chúng mình ngắn và hẹp.

5. Họ không thể tìm thấy bản đồ thành phố của họ ở bất cứ đâu.

1.5. Unit 9 Lớp 6 A closer look 2 Task 5

Choose the correct word to complete the sentences. (Chọn từ đúng để hoàn thành các câu)

1. The book is (my / mine / yours), but you are welcome to read it.

2. (Your / Yours / You) bike is dirty, and I can't tell what colour it is.

3. Your country is much bigger than (our / ours / their).

4. (They / Their / Theirs) dog is so friendly. It never barks.

5. (It / It's / Its) not easy to find your way in a strange city.

Guide to answer

1. mine

2. Your

3. ours

4.Their

5. It's

Tạm dịch

1. Cuốn sách là của mình, nhưng bạn có thể đọc.

2. Chiếc xe đạp của bạn bị bẩn, và mình không thể biết chiếc xe có màu gì.

3. Đất nước của bạn lớn hơn nhiều so với của chúng mình.

4. Con chó của họ thật thân thiện. Con chó này không bao giờ sủa.

5. Không dễ tìm đường ở một thành phố xa lạ.

Bài tập minh họa

Complete the sentences with the words in the word list below.

her      hers      his      His      my      our      ours      their

The Mysterious Volkswagen

Last week, we had a party at ______1________ house. Many people came, and there were lots of cars parked outside. At the end of the party, only three people were left: myself, Eric, and Cathy. However, there were four cars. One of them was a Volkswagen. I didn't remember seeing it before, so I asked whose it was.

Eric said it wasn't ______2______ car. ______3_______ is a Chevrolet pickup. When I asked Cathy if it was _____4______, she said no - ____5___ car is a Ford Explorer. I knew it wasn't _______6______ car, of course. Finally, I called the police, and they came and examined it. They said it belonged to a family on the next street. Someone stole it from ______7______ street and left it on ______8______.

Key

1. our

2. his

3. His

4. hers

5. her

6. my

7. their

8. ours

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các điểm ngữ pháp sau đây:

- Tính từ sở hữu:

Một tính từ sở hữu là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó là của ai. Tính từ sở hữu có nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ . Chúng ta gọi tên nó là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.

Ví dụ: This is my house. (Đây là nhà của tôi)

- Đại từ sở hữu:

Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu. Đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và đứng sau giới từ. Đại từ sở hữu đứng một mình mà không cần danh từ theo sau.

Ví dụ: This is my house. That is hers. (Đây là nhà của tôi. Đó là nhà của cô ấy.)

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần A closer look 2 - Unit 9 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 6 Kết nối tri thức A closer look 2 - Cái nhìn chi tiết 2.

  • Câu 1: Read the email. Choose the right words and write them on the lines

    Dear Christian,

    My name is Emily and I want to be _____ (1) e-pal. I am seven years old and I am from England. My parents are doctors. I _____ (2) two brothers. They are students at the University of London. Have ______ (3) got any brothers or sisters? In my free time, I go to the cinema with my brothers or hang out with my friends. My best friend _____ (4) Selma. _______ (5) mother is from India and her father is from Germany. Please write soon and tell _____ (6) all about you family and friends.

    Best wishes,

    Emily

    (1)..................

    • A. yours
    • B. I
    • C. your
    • D. you
    • A. be
    • B. can
    • C. have
    • D. is
    • A. you
    • B. his
    • C. your
    • D. yours

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp A closer look 2 - Unit 9 Tiếng Anh 6

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 6 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF