Để giúp các em tìm hiểu về sự khác nhau múi giờ của các quốc gia trên thế giới và khám phá những sự thật thú vị về sự thay đổi của múi giờ, mời các em tham khảo nội dung bài học The Real World - Unit 6 Tiếng Anh 6 Cánh diều sau đây nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 6 lớp 6 The Real World Task A
Calculate. It’s 2pm in London (GMT). What time is it in these cities? (Tính. Bây giờ là 2 giờ chiều ở London (GTM). Các thành phood sau đây là mấy giờ)
1. Los Angeles: 6:00 am
2. New York: .............
3. Rio De Janerio: .............
4. Madrid: .............
5. Nairobi: .............
6. New Delhi: .............
7. Jakarta: .............
8. Sydney: .............
Guide to answer
1. Los Angeles: 6:00 am
2. New York: 9:00 am
3. Rio De Janerio: 10:00 am
4. Madrid: 3:00 pm
5. Nairobi: 4:00 pm
6. New Delhi: 6:30 pm
7. Jakarta: 8:00 pm
8. Sydney: 11:00 pm
Tạm dịch
1. Los Angeles: 6:00 am
2. New York: 9:00 am
3. Rio De Janerio: 10:00 am
4. Madrid: 3:00 pm
5. Nairobi: 4:00 pm
6. New Delhi: 6:30 pm
7. Jakarta: 8:00 pm
8. Sydney: 11:00 pm
1.2. Unit 6 lớp 6 The Real World Task B
Quiz. Guess the answers. Circle T for True and F for False. Then listen and check (Câu đố. Đoán câu trả lời. Khoanh T cho câu đúng và F cho câu sai. Sau đó nghe và kiểm tra lại)
1. Large countries always have at least two time zones.
2. There is a country that has 12 time zones.
3. Some countries change their time when the season changes.
4. Sometimes a country changes its time zone permanently.
Guide to answer
1. F
2. F
3. T
4. T
Tạm dịch
1. Các quốc gia lớn luôn có ít nhất hai múi giờ.
2. Có một quốc gia có 12 múi giờ.
3. Một số quốc gia thay đổi thời gian của họ khi mùa thay đổi.
4. Đôi khi một quốc gia thay đổi múi giờ của mình vĩnh viễn.
Discussion. Do you think time zones are good idea? Why do you think countries don't all use the same time zone?
Tạm dịch
Thảo luận. Bạn có nghĩ rằng múi giờ là ý tưởng tốt? Bạn nghĩ tại sao các quốc gia không sử dụng cùng một múi giờ?
Bài tập minh họa
Complete the sentences by using the correct form of these words in brackets (Hoàn thành các câu sau, sử dụng đúng các động từ trong ngoặc)
1. James (often/ clean) ____ his living room at the weekend.
2. Jack (sometimes/ be) ____ tired.
3. Mr. Phong (never/ be) ____late for lessons.
4. She (usually/ do) ____ her homework in the afternoon.
5. Lisa (always/ take) ____ a bus to class.
Key
1. James often cleans his living room at the weekend.
2. Jack is sometimes tired.
3. Mr. Phong is never late for lessons.
4. She usually does her homework in the afternoon.
5. Lisa always takes a bus to class.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số cụm từ như sau:
- time zones: múi giờ
- permanently: vĩnh viễn
- season: mùa
- change: thay đổi
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 - The Real World chương trình Tiếng Anh lớp 6 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 6 Cánh diều The Real World - Thế giới chân thật.
-
Câu 1: Choose the correct answer
Then he (sell) _______ them to his customers. Everybody (love) _______ Ken's bakery.
- A. sells - loves
- B. sell - love
- C. sells - love
- D. sell - loves
-
- A. play
- B. plays
- C. playing
- D. played
-
- A. goes always
- B. go always
- C. always goes
- D. always go
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp The Real World - Unit 6 Tiếng Anh 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 HỌC247