Với bài học Writing - Unit 1 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo dưới đây, các em sẽ biết cách miêu tả một thị trấn hoặc một thành phố. Cùng đến với bài học để luyện tập và nâng cao kĩ năng viết của mình các em nhé!
Tóm tắt bài
THINK! Check the meanings of the words in the box. Which has your town or city got?
(Hãy nghĩ xem! Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung. Thị trấn hay thành phố của em có cái nào?)
buildings a zoo amusement parks shopping malls factories |
Guide to answer
My town – Ngo May has short buildings, a small shopping mall and some factories.
(Thị trấn của em – Ngô Mây – có các tòa nhà thấp, một trung tâm mua sắm nhỏ và một vài nhà máy.)
1.1. Unit 1 Lớp 6 Writing Task 1
Read the description of Hồ Chí Minh City. Which words in the THINK! exercise are in the text?
(Đọc bài mô tả về thành phố Hồ Chí Minh. Những từ nào ở phần THINK! có trong văn bản.)
Tạm dịch
Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở phía nam của Việt Nam. Thành phố này có dân số khoảng 9.000.000 vào năm 2019. Thành phố rất hiện đại và người dân thực sự thân thiện. Có rất nhiều công viên giải trí, trung tâm mua sắm và các tòa nhà tốt ở đây. Vũng Tàu, Phan Thiết và Đà Lạt là một số địa điểm khá đẹp cách thành phố Hồ Chí Minh không xa. Tôi thỉnh thoảng đến thăm những thành phố này vào những ngày nghỉ, nhưng Thành phố Hồ Chí Minh thì thú vị hơn.
In the text there are words: amusement parks, shopping malls, buildings.
(Trong bài đọc có các từ: công viên giải trí, trung tâm mua sắm, các tòa nhà.)
1.2. Unit 1 Lớp 6 Writing Task 2
Complete the Key Phrases with words from the text.
(Hoàn thành Các cụm từ quan trọng với các từ trong bài đọc.)
Guide to answer
1. south/ Viet Nam
2. nine million
3. modern/ really friendly
4. many good amusement parks, shopping malls/ buildings
5. sometimes visit Vung Tau, Phan Thiet and Da Lat,… / Ho Chi Minh City is more interesting
Tạm dịch
CỤM TỪ QUAN TRỌNG
Miêu tả một thị trấn hoặc thành phố
1. Nó ở phía bắc / nam / tây / đông / trung tâm của Việt Nam.
2. Nó có dân số khoảng chín triệu người.
3. Nó rất hiện đại và con người thực sự thân thiện.
4. Có nhiều công viên giải trí, trung tâm mua sắm và các tòa nhà tốt.
5. Tôi thỉnh thoảng có ghé thăm Vũng Tàu, Phan Thiết, Đà Lạt,… nhưng thành phố Hồ Chí Minh thú vị hơn cả.
1.3. Unit 1 Lớp 6 Writing Task 3
Look at the phrases in blue in the text. Then underline the correct words.
(Nhìn vào các cụm từ màu xanh trong bài đọc. Sau đó gạch chân các từ đúng.)
1. When an adjective and a noun are together, the adjective is before / after the noun.
2. We use really, very and quite before / after an adjective.
Guide to answer
1. before
2. before
Tạm dịch
1. Khi có một tính từ và một danh từ đi với nhau, tính từ đứng trước danh từ.
2. Chúng ta sử dụng “really”, “very” và “quite” trước tính từ.
1.4. Unit 1 Lớp 6 Writing Task 4
Compound sentences. Look at the underlined sentences in the text. Then circle the correct words.
(Câu ghép. Nhìn vào các câu được gạch chân trong bài đọc. Sau đó khoanh tròn các từ đúng.)
1. We use and to join similar / opposite independent clauses in a compound sentence.
2. We use but to join similar / opposite independent clauses in a compound sentence.
Now order the words to make sentences.
(Bây giờ sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
3. old town / 152,160 / Hội An Town /and /is / got/ a population / it's / of about/an
4. sometimes / stays in Hà Nội / Mr Nam/but/ in Hồ Chí Minh City / lives / he
Guide to answer
1. similar
2. opposite
3. Hoi An Town is an old town, and it's got a population of about 152,160.
4. Mr Nam sometimes stays in Ha Noi, but he lives in Ho Chi Minh.
Tạm dịch
1. Chúng ta sử dụng “và” để kết hợp các mệnh đề độc lập tương tự nhau trong câu ghép.
2. Chúng ta sử dụng “nhưng” để kết hợp các mệnh đề độc lập trái ngược nhau trong câu ghép.
3. Hội An là một thị trấn cổ, dân số khoảng 152.160 người.
4. Ông Nam thỉnh thoảng ở Hà Nội, nhưng ông sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.
1.5. Unit 1 Lớp 6 Writing Task 5
USE IT! Follow the steps in the writing guide.
(Thực hành! Làm theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)
Tạm dịch
HƯỚNG DẪN VIẾT
A. NHIỆM VỤ
Miêu tả về một thị trấn hoặc thành phố mà em thích cho một trang web.
B. SUY NGHĨ VÀ LẬP KẾ HOẠCH
1. Thị trấn / thành phố ở đâu? Nó lớn như thế nào?
2. Thị trấn / thành phố như thế nào? Mọi người thế nào?
3. Có những gì trong thị trấn / thành phố?
4. Có nơi nào đẹp gần thị trấn / thành phố không?
5. Bạn nghĩ gì về thị trấn / thành phố?
C. VIẾT
Lưu ý: Chỉ viết MỘT đoạn văn.
... là một thị trấn / thành phố ở ...
Nó có .....
Đó là ... và những người ...
Có ... và ...
.... là những nơi tuyệt vời ...
Tôi đôi khi ...
D. KIỂM TRA
- there is/ there are
- vị trí của tính từ
- trạng từ (quite, really)
- and, but
- dạng so sánh
Guide to answer
Sam Son is a town in Viet Nam. It's got a population of about 172. 350. It's a coastal area and the people are very friendly. Sam Son beach is a nice place to visit. I sometimes travel to Sam Son with my family.
Tạm dịch
Sầm Sơn là một thị xã của Việt Nam. Thị xã này có dân số khoảng 172. 350. Đây là một khu vực ven biển và người dân rất thân thiện. Bãi biển Sầm Sơn là một nơi tốt đẹp để tham quan. Em thỉnh thoảng đi du lịch Sầm Sơn với gia đình.
Bài tập minh họa
Use the following sets of words and phrases to write complete sentences.
1. She / a bath / every morning.
……………………………………………………………………..
2. Now / she dances / beautifully / than / used to.
……………………………………………………………………..
3. How long / it / take / him / get / school / every day ?
……………………………………………………………………..
4. Last Wednesday / Bill / ring / office /nine o'clock.
……………………………………………………………………..
5. I / live / Ho Chi Minh city / ten years.
……………………………………………………………………..
Key
1. She takes a bath every morning.
2. Now she dances more beautifully than she used to.
3. How long does it take him to get to school every day ?
4. Last Wednesday, Bill rang his office at nine o'clock.
5. I have lived in Ho Chi Minh City for 10 years.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần rèn luyện kĩ năng viết và ghi nhớ các cụm từ quan trọng để miêu tả một thị trấn hoặc thành phố:
- It's in the north /…………../ west/east/ centre of………….. .
- It's got a population of about………….. .
- It's very .......... and the people are. ………….. .
- There are………….. and......………….. .
- I.........…………..but................................... .
3.2. Bài tập trắc nghiệm
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 - Writing chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 6 Chân trời sáng tạo Writing - Viết.
-
Câu 1:
We/ be/ grade 6.
- A. We’re in grade 6.
- B. We’s in grade 6.
- C. We’re at grade 6.
- D. We are on grade 6.
-
- A. Hoa goes her bike to school every day.
- B. Hoa rides her bike to school every day.
- C. Hoa drives her bike to school every day.
- D. Hoa rode her bike every day.
-
- A. This are my classmate. His name is Minh.
- B. These are my classmate. His name are Minh.
- C. This am my classmate. His name is Minh.
- D. This is my classmate. His name is Minh.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Writing - Unit 1 Tiếng Anh 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 HỌC247