YOMEDIA
NONE

Writing Unit 8 lớp 10 New ways to learn


Để giúp các em luyện viết về những lợi ích của phương pháp "Blended learning - Học tập kết hợp" mang lại cho học sinh cũng như trong sự đổi mới của nền giáo dục hiện nay, mời các em học sinh tham khảo nội dung bài học Unit 8 New ways to learn Tiếng Anh lớp 10 phần Writing. Hi vọng với những gợi ý và cấu trúc hữu ích trong bài học có thể giúp các em hoàn thành tốt bài viết này.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 8 lớp 10 Writing Task 1

Work in pairs. Discuss and tick (✓) the benefits of blended learning.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận và đánh dấu (✓) những lợi ích của việc học kết hợp.)

Guide to answer

Tạm dịch

1. Nó giúp học sinh kiểm soát tốt hơn việc học của mình.

2. Tiếp cận tài liệu bài học dễ dàng hơn.

3. Nó có thể không chuẩn bị tốt cho học sinh cho các bài kiểm tra.

4. Học sinh có thể phát triển các kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt hơn.

5. Nó không phù hợp cho học sinh không có kết nối Internet hoặc máy tính.

1.2. Unit 8 lớp 10 Writing Task 2

Work in groups. Use the benefits in 1 and your own ideas to complete the following outline.

(Làm việc nhóm. Sử dụng những lợi ích trong Bài 1 và ý tưởng của riêng bạn để hoàn thành dàn ý sau.)

 

Guide to answer

Tạm dịch

1.3. Unit 8 lớp 10 Writing Task 3

Use the outline in 2 and expressions below to write a paragraph (120 - 150 words) about the benefits of blended learning.

(Sử dụng dàn ý trong Bài 2 và cách diễn đạt dưới đây để viết một đoạn văn (120 - 150 từ) về lợi ích của việc học kết hợp.)

Useful expression

First, blended learning helps students / us do sth

Second, they / we can do sth

This enables / allows us / students to do sth

First, __________

Second, __________

Finally, __________

Guide to answer

First, blended learning helps students have more control over their own learning. Learning materials are available at all times online students who are absent from school won't miss lessons.

Second, they will be able to develop better communication and teamwork skills. There are more activities and projects for students to work in a group and they have more time for pairwork and group work.

Finally, I think we should have more blended learning classes at school because they keep us engaged and helps us learn useful skills.

Tạm dịch

Thứ nhất, học tập kết hợp giúp học sinh kiểm soát nhiều hơn việc học của chính mình. Tài liệu học tập luôn có sẵn trực tuyến, học sinh nghỉ học sẽ không bỏ lỡ bài học.

Thứ hai, họ sẽ có thể phát triển các kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt hơn. Có nhiều hoạt động và dự án hơn để học sinh làm việc theo nhóm và các em có nhiều thời gian hơn để làm việc theo cặp và làm việc nhóm.

Cuối cùng, tôi nghĩ chúng ta nên có nhiều lớp học kết hợp hơn ở trường vì chúng giúp chúng ta gắn bó và học các kỹ năng hữu ích.

Bài tập minh họa

Is electronic device good or bad for your life? Write a short paragraph about this and support your opinion.

(Thiết bị điện tử tốt hay xấu cho cuộc sống của bạn? Viết một đoạn văn ngắn về điều này và ủng hộ ý kiến của bạn.)

Key

Electronic device is popular everywhere in the world. It provides many useful utilities for users but besides that it also has negative. I will analysis advantages and disadvantages of electronic device in the following paragraph.

Firstly, electronic device helps you to access lots of information on any topic. You can find it by the most popular search engines, for example: google.com, search.com, yahoo.com, etc. Furthermore, you can share information with other people.

Secondly, it helps you connect with many people all over the world, stay up date with happening in the whole world. You can get latest news of the world easily with some touches. Most of the newspapers of the world are also available on the Internet. It‟s easier to stay in touch with your friends by chatting, e-mail messages, social network, forum....

Another benefit, there are many services that you can do with an electronic device such as online banking, job seeking, purchasing tickets for your favorite movies, and hotel reservations. Especially entertainment, you can see movies, listen music etc.

Online education is also popular on the internet. Many websites provide lectures, books and documents on different subjects or topics. You can also download these lectures into your own computer. You can listen and see these lectures repeatedly and get a lot of knowledge.

On the other hand, there are also disadvantages. Children can connect to these websites that are for adult only. They can see the information which is not good. Another drawback is the accuracy of information. A lot of information stored is stored on the websites. Some information may be incorrect or not. Sometimes you may be confused.

In conclusion, there are many advantages and disadvantages in using an electronic device.

You should take advantages of its benefits and use it wisely.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng như sau:

  • teamwork skills: kỹ năng làm việc nhóm
  • pairwork: làm việc theo cặp
  • available: có sẵn
  • control: kiểm soát

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 8 - Writing

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 8 - Writing chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 10 Kết nối tri thức Writing - Viết.

  • Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

    Most children aged 5 to 11 in England go to primary schools. These schools are largely co-educational. 

    • A. Most children aged 5 to 11 in England go to primary schools, which are largely co-educational.
    • B. Most children aged 5 to 11 in England go to primary schools, who are largely co-educational.
    • C. Most children aged 5 to 11 in England go to primary schools, that are largely co educational.
    • D. Most children aged 5 to 11 in England go to primary schools, where are largely co-educational.
    • A. Some students prefer a strict teacher, which tells them exactly what to do.
    • B. Some students prefer a strict teacher who tells them exactly what to do.
    • C. Some students prefer a strict teacher, that tells them exactly what to do.
    • D. All are correct.
    • A. Many devices offer apps whose use voice recognition technology.
    • B. Many devices offer apps, that use voice recognition technology.
    • C. Many devices offer apps which use voice recognition technology.
    • D. Many devices offer apps in which use voice recognition technology.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 8 - Writing Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON