Dạng bị động là một trong những nội dung ngữ pháp quan trọng mà các em đặc biệt phải lưu ý. Trong bài học Unit 6 Destinations với chủ đề "Talk about Your Weekend", các em sẽ được tìm hiểu về Câu bị động trong thì Quá khứ đơn - Passive Voice in the Simple Past. Để giúp các em nắm vững kiến thức này, HOC247 mời các em theo dõi nội dung chi tiết ngay bên dưới nhé!
1.1. Unit 6 lớp 10 Language Expansion Task A
1.2. Unit 6 lớp 10 Language Expansion Task B
1.3. Unit 6 lớp 10 Grammar Task C
1.4. Unit 6 lớp 10 Grammar Task D
1.5. Unit 6 lớp 10 Conversation Task E
1.6. Unit 6 lớp 10 Conversation Task F
1.7. Unit 6 lớp 10 Conversation Task G
Tóm tắt bài
1.1. Unit 6 lớp 10 Language Expansion Task A
Write two or three emphatic adjectives below each photo (Viết hai hoặc ba tính từ nhấn mạnh bên dưới mỗi bức ảnh)
Guide to answer
- Picture 1: filthy, shocking, awful
- Picture 2: excellent, amazing, magnificent
Tạm dịch
- Tranh 1: bẩn thỉu, bàng hoàng, kinh khủng
- Tranh 2: xuất sắc, kỳ thú, tráng lệ
1.2. Unit 6 lớp 10 Language Expansion Task B
Complete the text with adjectives of attitude (Hoàn thành văn bản với các tính từ chỉ thái độ)
We were so (1) _________ to spend a weekend in Rome! It's a(n) (2) __________ city. There were so much to see: museums, churches, ruins, etc. We stayed in a(n) (3) __________ hotel. Everything about it was perfect. We all felt (4) _________ after the trip. |
Guide to answer
We were so (1) excited to spend a weekend in Rome! It's a(n) (2) exciting city. There were so much to see: museums, churches, ruins, etc. We stayed in a(n) (3) amazing hotel. Everything about it was perfect. We all felt (4) satisfied after the trip.
Tạm dịch
Chúng tôi rất vui mừng được dành một ngày cuối tuần ở Rome! Đó là một thành phố thú vị. Có quá nhiều thứ để xem: bảo tàng, nhà thờ, tàn tích, v.v. Chúng tôi ở trong một khách sạn tuyệt vời. Mọi thứ về nó đều hoàn hảo. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy hài lòng sau chuyến đi.
1.3. Unit 6 lớp 10 Grammar Task C
Complete the blanks with the passive form of the verbs in parentheses (Hoàn thành các chỗ trống ở dạng bị động của các động từ trong ngoặc đơn)
We had an amazing trip to Europe last summer. The dates (1) _______ (choose) two months before we started. Our flight (2) ______________ (book) at that time as well, but our hotel (3) __________ (not arrange) until the day before our departure. However, we enjoyed the trip a lot. We took many photos and we (4) ___________ (treat) very well by the tour Organizers. Our only regret was that we bought some souvenirs, but they (5) ______________ (lose) on our way home. |
Guide to answer
We had an amazing trip to Europe last summer. The dates (1) were chosen two months before we started. Our flight (2) was booked at that time as well, but our hotel (3) wasn't arranged until the day before our departure. However, we enjoyed the trip a lot. We took many photos and we (4) were treated very well by the tour Organizers. Our only regret was that we bought some souvenirs, but they (5) were lost on our way home.
Tạm dịch
Chúng tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời đến Châu Âu vào mùa hè năm ngoái. Ngày đã được chọn hai tháng trước khi chúng tôi bắt đầu. Chuyến bay của chúng tôi cũng đã được đặt vào thời điểm đó, nhưng khách sạn của chúng tôi đã không được sắp xếp cho đến ngày trước khi chúng tôi khởi hành. Tuy nhiên, chúng tôi rất thích chuyến đi. Chúng tôi đã chụp nhiều bức ảnh và chúng tôi đã được Ban tổ chức tour đối xử rất tốt. Điều hối tiếc duy nhất của chúng tôi là chúng tôi đã mua một số đồ lưu niệm, nhưng chúng đã bị mất trên đường về nhà.
1.4. Unit 6 lớp 10 Grammar Task D
Make questions about the trip in C. Then match them to the correct answers (Đặt câu hỏi về chuyến đi ở phần C. Sau đó nối chúng với câu trả lời đúng)
1. when / the dates / choose? 2. the flight / book / the same time? 3. when / the hotel / arrange? 4. they / treat / well/? |
a. Yes, it was. b. Two months before their departure. c. Yes, they were. d. The last day before they started. |
Guide to answer
1 - b. When were the dates chosen? - Two months before their departure.
2 - a. Was the flight booked at the same time? - Yes, it was.
3 - d. When was the hotel arranged? - The last day before they started.
4 - c. Were they treated well? - Yes, they were.
Tạm dịch
1. Ngày được chọn khi nào? - Hai tháng trước khi họ khởi hành.
2. Chuyến bay có được đặt cùng thời điểm không? - Đúng.
3. Khách sạn được bố trí khi nào? - Ngày cuối cùng trước khi họ bắt đầu.
4. Họ có được đối xử tốt không? - Đúng vậy.
1.5. Unit 6 lớp 10 Conversation Task E
Listen to the conversation. What was good about the weekend? What was bad? (Lắng nghe cuộc trò chuyện. Có gì tốt về cuối tuần? Điều gì là xấu?)
Alex: How was your weekend? Camilo: lt was good. I went camping with Minh. AIlex: Really? How was the weather? Camilo: lt was bad on the first day. It snowed non-stop! Everything was covered with lots of snow. Alex: Oh, no! What did you do? Camilo: We went to a hotel, but there werent any rooms. Then we found another hotel. lt was more expensive, but the rooms were clean. Actually, they were repainted a few days ago. The food was good, and it was even brouglt to our rooms! Alex: So, did you go hiking? Camilo: No. It was still snowing on the second day, so we decided to go skiing instead. l† was tiring, but a lot of fun. Look, this photo was taken right when I had the biggest fall of the whole day! Anyway, how was your weekend? AIlex: lt was OK, but it was very boring compared to yours! |
Guide to answer
- Good:
- The food in the hotel was good and the room was clean
- The taken photo was beautiful
- Bad:
- The weather snowed non-stop and everything was covered with lots of snow.
- The hotel weren'r nay rooms, the other hotel was more expensive
Tạm dịch
- Tốt:
- Thức ăn trong khách sạn ngon và phòng sạch sẽ
- Bức ảnh chụp đẹp
- Xấu:
- Thời tiết tuyết rơi không ngừng và mọi thứ bị bao phủ bởi rất nhiều tuyết.
- Khách sạn không phải là phòng này, khách sạn khác đắt hơn
1.6. Unit 6 lớp 10 Conversation Task F
Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice again (Thực hành hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại)
Guide to answer
Học sinh thực hành đoạn hội thoại
Alex: How was your weekend?
Camilo: lt was good. I went camping with Minh.
AIlex: Really? How was the weather?
Camilo: lt was bad on the first day. It snowed non-stop! Everything was covered with lots of snow.
Alex: Oh, no! What did you do?
Camilo: We went to a hotel, but there werent any rooms. Then we found another hotel. lt was more expensive, but the rooms were clean. Actually, they were repainted a few days ago. The food was good, and it was even brouglt to our rooms!
Alex: So, did you go hiking?
Camilo: No. It was still snowing on the second day, so we decided to go skiing instead. l† was tiring, but a lot of fun. Look, this photo was taken right when I had the biggest fall of the whole day! Anyway, how was your weekend?
AIlex: lt was OK, but it was very boring compared to yours!
Tạm dịch
Alex: Cuối tuần của bạn thế nào?
Camilo: Tốt lắm. Tôi đi cắm trại với Minh.
AIlex: Thật hả? Thời tiết thế nào?
Camilo: Ngày đầu tiên thật tệ. Tuyết rơi không ngừng! Mọi thứ đều bị bao phủ bởi rất nhiều tuyết.
Alex: Ồ, không! Bạn đã làm gì?
Camilo: Chúng tôi đến một khách sạn, nhưng không có phòng nào cả. Sau đó, chúng tôi tìm thấy một khách sạn khác. Nó đắt hơn, nhưng các phòng sạch sẽ. Thực ra, chúng đã được sơn lại cách đây vài ngày. Thức ăn rất ngon, và nó thậm chí còn được dọn đến tận phòng của chúng tôi!
Alex: Vì vậy, bạn đã đi bộ đường dài?
Camilo: Không. Trời vẫn còn tuyết vào ngày thứ hai, vì vậy chúng tôi quyết định đi trượt tuyết. Tôi mệt, nhưng rất vui. Nhìn kìa, bức ảnh này được chụp đúng vào lúc tôi bị ngã nhiều nhất trong ngày! Dù sao, cuối tuần của bạn thế nào?
AIlex: Cũng được, nhưng so với của bạn thì chán lắm!
1.7. Unit 6 lớp 10 Conversation Task G
Change the underlined adjectives to emphatic adjectives or adjectives of attitude and practice the conversation again (Thay đổi tính từ được gạch chân thành tính từ nhấn mạnh hoặc tính từ chỉ thái độ và thực hành lại cuộc hội thoại)
Guide to answer
Alex: How was your weekend?
Camilo: lt was amazing. I went camping with Minh.
AIlex: Really? How was the weather?
Camilo: lt was terrible on the first day. It snowed non-stop! Everything was covered with lots of snow.
Alex: Oh, no! What did you do?
Camilo: We went to a hotel, but there werent any rooms. Then we found another hotel. lt was more expensive, but the rooms were spotless. Actually, they were repainted a few days ago. The food was excellent, and it was even brouglt to our rooms!
Alex: So, did you go hiking?
Camilo: No. It was still snowing on the second day, so we decided to go skiing instead. l† was tiring, but a lot of fun. Look, this photo was taken right when I had the biggest fall of the whole day! Anyway, how was your weekend?
AIlex: lt was OK, but it was very boring compared to yours!
GOAL CHECK
1. Think about a recent weekend when you did something special. Make notes about what you did. (Nghĩ về một ngày cuối tuần gần đây khi em đã làm một điều gì đó đặc biệt. Ghi chú về những gì em đã làm.)
Guide to answer
- The last weekend was busy to me. (Cuối tuần trước thật bận rộn với tôi.)
- In the morning, I went to the supermarket and bought food and drinks. (Buổi sáng, tôi đi siêu thị và mua đồ ăn thức uống.)
- In the afternoon, I cleaned the house. (Chiều anh dọn dẹp nhà cửa.)
- In the evening, I cooked and prepared for dinner. (Buổi tối, tôi nấu nướng và chuẩn bị cho bữa tối.)
2. In pairs, ask and answer questions about your weekends. (Theo cặp, hãy hỏi và trả lời các câu hỏi về những ngày cuối tuần của em)
Guide to answer
- How was your weekend? (Cuối tuần của bạn như thế nào?)
- Was the weather excellent?/ Was the party amazing? (Thời tiết có tuyệt không? / Bữa tiệc có tuyệt không?)
- What did you do? (Bạn đã làm gì?)
- Who was there with you? (Ai đã ở đó với bạn?)
- Did you feel excited/amazed/satisfied? (Bạn có cảm thấy thích thú / ngạc nhiên / hài lòng không?)
Bài tập minh họa
Complete the sentences with the correct form of verb in the brackets (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. We catched the bus.
2. A thief stole my key.
3. They sang a song.
4. She won the prize.
5. They didn't buy food early.
6. He did not hold her hand.
Key
1. The bus was catched (by us).
2. My key was stolen by a thief.
3. A song was sung (by them).
4. The prize was won (by her).
5. Food wasn't bought early (by them).
6. Her hand wasn't hold (by him).
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em sẽ ghi nhớ điểm ngữ pháp quan trọng Passive Voice in the Simple Past - Câu bị động trong thì Quá khứ đơn như sau:
- S + was / were + V-ed/V3
- Was / Were + S + V-ed/V3?
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Talk about Your Weekend
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 6 - Talk about Your Weekend chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 10 Cánh diều Talk about Your Weekend - Nói về cuối tuần của bạn.
-
Câu 1: Choose the best answer to complete the sentence
Those students who ___________ the exam are going to take another one held in August.
- A. have failed
- B. failed
- C. had failed
- D. were failing
-
- A. met
- B. had met
- C. was meeting
- D. have met
-
- A. lighted/walked
- B. lit/was walking
- C. was lighted/was walking
- D. lit/had walked
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 6 - Talk about Your Weekend Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247