YOMEDIA
NONE

Find and Share Information Online Unit 6 lớp 10 Destinations


HOC247 xin gửi đến quý thầy, cô giáo và các em học inh nội dung Unit 6 - Find and Share Information Online gồm các hoạt động chính thông qua hai kỹ năng Communication Writing. Hi vọng qua bài học này, các em sẽ biết cách xác định các mốc thời gian thuộc quá khứ và hoàn thành một đoạn văn chia sẻ thông tin trực tuyến. Chúc các em học tốt!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 6 lớp 10 Communication Task A

Before you travel to a new place, where can you find information about it? (Trước khi đi du lịch đến một địa điểm mới, khi nào em có thể tìm thấy thông tin về nó?)

Guide to answer

Before travelling to a new place, I usually find information about it through the internet. (Trước khi đi du lịch đến một địa điểm mới, tôi thường tìm thông tin về nó qua internet.)

1.2. Unit 6 lớp 10 Communication Task B

How often do you use the Internet to look for information about these things? Write never, sometimes, or often (Bạn có thường xuyên sử dụng Internet để tìm kiếm thông tin về những điều này không? Viết "never, sometimes, often")

  • A travel destination ______
  • Events in your town or city ______
  • The weather ______
  • Your favorite sports team ______
  • Shopping items ______
  • Your favorite celebrities ______
  • The English language ______
  • Your family and friends ______

Guide to answer

A travel destination (Một điểm đến du lịch) often

Events in your town or city (Các sự kiện ở thị trấn hoặc thành phố của bạn) sometimes

The weather (Thời tiết) often

Your favorite sports team (Đội thể thao yêu thích của bạn) never

Shopping items (Mua sắm các mặt hàng) sometimes

Your favorite celebrities (Những người nổi tiếng yêu thích của bạn) sometimes

The English language (Ngôn ngữ tiếng Anh) sometimes

Your family and friends (Gia đình và bạn bè của bạn) sometimes

1.3. Unit 6 lớp 10 Communication Task C

In pairs, compare your answers in B. Discuss where you usually find the information (Làm việc theo cặp, so sánh các câu trả lời của bạn trong phần B. Thảo luận về nơi bạn thường tìm thông tin)

I often look for information about the weather. I use an app called ...

Guide to answer

- I often look for infotmation about shopping items on websites.

- I often look for infotmation about the weather on an app called "Weather"

- I often look for infotmation about the ways in tourist destination on the app called "Google map".

Tạm dịch

- Tôi thường tìm kiếm thông tin về các mặt hàng mua sắm trên các trang web.

- Tôi thường tìm kiếm thông tin về thời tiết trên một ứng dụng có tên "Thời tiết"

- Tôi thường tìm kiếm thông tin về đường đi của địa điểm du lịch trên ứng dụng có tên "Google map".

1.4. Unit 6 lớp 10 Communication Task D

Read the following extract of three online texts. Where do you think they are from? Why?

(Đọc đoạn trích sau của ba văn bản trực tuyến. Em nghĩ họ đến từ đâu? Tại sao?)

1. A travel blog_________

2. Social media bio ___________

3. A tourist website ___________

Guide to answer

1 - B

2 - A

3 - C

Tạm dịch

A. Xin chào! Tên tôi là Lydia Downie và tôi sinh năm 1993. Khi tôi còn nhỏ, tôi rất thích đọc sách, đặc biệt là những cuốn sách về du lịch và văn hóa. Giữa năm 2011 và 2014, tôi đã đến một trường đại học địa phương và học địa lý ở đó. Đó là một chủ đề thú vị và tôi đã học được rất nhiều điều về các địa điểm và nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Khi tôi học xong đại học, tôi không biết phải làm gì tiếp theo. Vì vậy, một năm sau, tôi đã đưa ra một quyết định quan trọng: Tôi rời nước Anh và bắt đầu đi du lịch vòng quanh thế giới! Tôi đã đến Pháp, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam. Đây đều là những đất nước rất xinh đẹp. Hiện tại tôi vẫn đang đi du lịch và tôi hy vọng sẽ đến thăm nhiều quốc gia hơn trong tương lai ...

B. Hai ngày trước, chúng tôi rời Bangkok và đi về phía bắc đến tỉnh Chiang Rai. Cách thủ đô gần 800 km nên chúng tôi bắt chuyến bay. Khi chúng tôi đến, một hướng dẫn viên du lịch địa phương đã gặp chúng tôi và dẫn chúng tôi đến một nhà dân bản xứ. Hôm qua, chúng tôi đã đi bộ 10 km qua vùng nông thôn và chúng tôi không gặp bất kỳ khách du lịch nào khác - điều đó thật tuyệt vời! Cảnh tượng rất êm đềm và yên bình. Chúng tôi đã đi thăm một ngôi làng và học cách bắt cá ở một con sông gần đó. Dân làng rất kiên nhẫn với chúng tôi, nhưng họ chắc chắn đã rất buồn cười khi chúng tôi bị vấp ngã xuống sông rất nhiều lần. Buổi tối, chúng tôi ăn tối với một gia đình địa phương. Họ rất thân thiện và đồ ăn địa phương rất ngon...

C. Ban đầu, Hội An chỉ là một làng chài. Những người đánh cá không có cơ hội để học nhiều, nhưng họ dũng cảm và thông minh. Họ đã làm ra những chiếc thuyền đánh cá nhỏ nhưng vững chãi. Với những chiếc thuyền đơn sơ này, họ đi xa bờ để đánh bắt cá, thậm chí đến những hòn đảo gần đó. Trong suốt thế kỷ 17 và 18, thị trấn trở nên nổi tiếng như một bến cảng, và nhiều người từ các quốc gia khác đã đi thuyền đến đây. Nhiều ngư dân đã trở thành thương nhân. Thay vì bán cá, họ bắt đầu bán lụa và gia vị. Cảng không chỉ nổi tiếng trong khu vực mà còn trên toàn thế giới. Năm ngoái, nó đã tổ chức sinh nhật lần thứ 500 và người dân địa phương đã tổ chức một bữa tiệc lớn trên đường phố với âm nhạc và pháo hoa. Ngoài ra, dọc theo các con phố cũng có những màn trình diễn về lịch sử của thị trấn trong cả lĩnh vực đánh cá và kinh doanh ...

1.5. Unit 6 lớp 10 Writing Task E

Read the time references below. Then underline the time references in D (Đọc phần tham khảo thời gian bên dưới. Sau đó gạch dưới các tham chiếu thời gian trong phần D)

WRITING SKILLS: Time References

Yesterday,

Last night / month / year, 

This morning, 

A week / month / year ago,

Between 2015 and 2017,

In 2001,

On January 1st,

During the 20th century,

The day before yesterday,

When I was young / a child / a student, 

Guide to answer

Time references in D are: 

A. "In 1993..."; "When I was a child..."; "Between 2011 and 2014..."; " When I finished university..."; "a year later..."

B. "Two day ago..."; "Yesterday..."; "In the evening..."

C. "During the 17th and 18th centuries"; "Last year..."

Tạm dịch

Tham chiếu thời gian trong Bài D là:

A. "Năm 1993 ..."; "Khi tôi còn nhỏ..."; "Từ năm 2011 đến năm 2014 ..."; "Khi tôi học xong đại học ..."; "một năm sau..."

B. "Hai ngày trước ..."; "Hôm qua..."; "Vào buổi tối..."

C. "Trong thế kỷ 17 và 18"; "Năm ngoái..."

1.6. Unit 6 lớp 10 Writing Task F

Complete the sentences with time references. Then compare them in pairs (Hoàn thành các câu với tham chiếu thời gian. Sau đó so sánh chúng theo cặp)

1. I learned to ride a bicycle __________________.

2. ___________________ I went to the movies.

3. l took my first vacation ________________.

4. My town (or city) was built ______________.

Guide to answer

1. I learned to ride a bicycle when I was 11 years.

2. Two days ago, I went to the movies.

3. I took my first vaction when 3 years ago.

4. My town (or city) was built in 1790.

Tạm dịch

1. Tôi học đi xe đạp khi tôi 11 tuổi.

2. Hai ngày trước, tôi đi xem phim.

3. Tôi đã có kỳ nghỉ đầu tiên khi 3 năm trước.

4. Thị trấn (hoặc thành phố) của tôi được xây dựng vào năm 1790.

GOAL CHECK

1. Choose one of the following and write a post (120-150 words) about: (Chọn một trong những cách sau và viết một bài đăng (120-150 từ) về:)

- A vacation or trip you took. (for a travel blog) (một kì nghỉ hoặc một chuyến đi)

- You and your life. (for a social media bio) (em và cuộc sống của em)

- The history of your town or city. (for a tourist website) (lịch sử thị trấn hoặc thành phố của em)

Remember to use time references and the simple past. (Hãy nhớ sử dụng tham chiếu thời gian và thì quá khứ đơn)

Guide to answer

(A vacation or trip you took)

Last week my family went to Ho Chi Minh City. It took three days for our summer holiday in Ho Chi Minh City. Luckily, the weather was nice. The first day, we went to Dam Sen Water Park to enjoy some water sports and took a lot of photo there. We explored the great view from Landmark on the second day. And the last day, we bought something at Ben Thanh Market. The people were friendly and helpful. Our summer holiday in Ho Chi Minh City was great.

Tạm dịch

Tuần trước gia đình tôi đi Thành phố Hồ Chí Minh. Mất ba ngày cho kỳ nghỉ hè của chúng tôi tại Thành phố Hồ Chí Minh. May mắn thay, thời tiết đẹp. Ngày đầu tiên, chúng tôi đến Công viên nước Đầm Sen để thưởng thức một số môn thể thao dưới nước và chụp rất nhiều ảnh ở đó. Chúng tôi đã khám phá khung cảnh tuyệt vời từ Landmark vào ngày thứ hai. Và ngày cuối cùng, chúng tôi mua vài thứ ở chợ Bến Thành. Mọi người thân thiện và hay giúp đỡ. Kỳ nghỉ hè của chúng tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh thật tuyệt vời.

2. Share your posts in pairs. Did your partner use time references and the simple past? (Chia sẻ bài viết của em theo cặp. Bạn cùng bàn của em có sử dụng tham chiếu thời gian và thì quá khứ đơn không?)

Học sinh đối chiếu bài viết với bạn của mình.

Bài tập minh họa

Choose the correct preposition (Chọn giới từ thích hợp)

1. Tourists go to Son Doong cave to look at/ for the mystery in it.

2. He left school to take care of/ on his sick grand mother.

3. Do you belong in/ to any volunteer clubs or environmental organizations?

4. Now that she has graduated, Anne is no longer dependent to/ upon her parents in/ for financial support.

5. That man is an idiot. He pushed me down/ into the local swimming-pool.

6. Were you surprised at/ with the grade you received?

Key

1. at; 2. of; 3. to; 4. upon - for; 5. into; 6. at;

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em đã biết:

- Xác định những mốc thời gian thuộc quá khứ

- Viết một đoạn văn ngắn để chia sẻ thông tin trực tuyến

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Find and Share Information Online

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 6 - Find and Share Information Online chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 10 Cánh diều Find and Share Information Online - Tìm và chia sẻ Thông tin trực tuyến.

  • Câu 1: Choose the sentence has the same meaning with give one

    If the homework is difficult, I will ask you for help.

    • A. Unless the homework is easy, I will ask you for help.
    • B. Unless the homework is difficult, I will ask you for help.
    • C. Unless the homework is easy, I won’t ask you for help.
    • D. Unless the homework isn’t difficult, I won’t ask you for help.
    • A. This room should clean everyday.
    • B. This room should been cleaned everyday.
    • C. This room should be cleaned everyday.
    • D. This room should be clean everyday.
    • A. A new high way is being built around the city.
    • B. A new high way is been built around the city.
    • C. A new high way around the city is being built.
    • D. Around the city a new high way is being built.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 6 - Find and Share Information Online Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF