YOMEDIA
NONE

Grammar 1 Unit 6 lớp 10 Money


Nhằm giúp các em học sinh tìm hiểu về cách dùng, cấu trúc và thực hành kiến thức về The second conditional (Câu điều kiện loại 2)HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Unit 6 Money - Grammar. Chúc các em học tốt!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 6 Lớp 10 Grammar 1 Task 1

Work in pairs. What does the photo tell you about the lives of people who live in this city?

(Làm việc theo cặp. Bức ảnh cho bạn biết điều gì về cuộc sống của những người sống ở thành phố này?)

Guide to answer

The photo shows me the totally different life between the poor and the rich in this city. (Bức ảnh cho tôi thấy cuộc sống hoàn toàn khác biệt giữa người nghèo và người giàu ở thành phố này.)

1.2. Unit 6 Lớp 10 Grammar 1 Task 2

Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more, Anne or Nam?

(Đọc và nghe đối thoại. Bạn đồng ý với ai hơn, Anne hay Nam?)

Guide to answer

I agree with Anne more because if money didn’t exist, the poor might have the motivation to lead a better life. (Tôi đồng ý với Anne hơn vì nếu không có tiền, người nghèo có thể có động lực để có một cuộc sống tốt đẹp hơn.)

Audio Script

Anne: What are you doing?

Nam: I'm doing my geography project. Look at this photo. It's shocking that some people have so much and others have so little! The world would be much better if money didn't exist.

Anne: What do you mean? If money didn't exist, how would you buy things?

Nam: If you needed something, you would make it. If you couldn't make it, you would swap with somebody else.

Anne: So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?

Nam: You don't need things like that! I'm talking about essentials: food, clothes, that kind of thing. At the moment, millions of people haven't even got those.

Anne: If money didn't exist, life wouldn't be better for poor people.

Nam: No? I think it would. If nobody had any money, everybody would be equal.

Tạm dịch

Anne: Bạn đang làm gì vậy?

Nam: Tôi đang làm dự án địa lý của mình. Nhìn vào tấm hình này. Thật là sốc khi một số người có rất nhiều và những người khác lại có quá ít! Thế giới sẽ tốt hơn nhiều nếu tiền không tồn tại.

Anne: Ý bạn là gì? Nếu tiền không tồn tại, bạn sẽ mua những thứ như thế nào?

Nam: Nếu bạn cần một cái gì đó, bạn sẽ làm cho nó. Nếu bạn không thể thực hiện nó, bạn sẽ hoán đổi với người khác.

Anne: Vậy nếu tôi muốn có một chiếc điện thoại di động mới, tôi sẽ lấy nó bằng cách nào?

Nam: Bạn không cần những thứ như thế! Tôi đang nói về những thứ cần thiết: thực phẩm, quần áo, những thứ đó. Hiện tại, hàng triệu người thậm chí còn chưa có những thứ đó.

Anne: Nếu tiền không tồn tại, cuộc sống của những người nghèo sẽ không tốt hơn.

Nam: Không? Tôi nghĩ rằng nó sẽ. Nếu không ai có tiền, mọi người sẽ bình đẳng.

1.3. Unit 6 Lớp 10 Grammar 1 Task 3

Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2. (Đọc Tìm hiểu điều này! và hoàn thành quy tắc a với infinitive, past simple và would. Sau đó, tìm bảy câu điều kiện thứ hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)

Guide to answer

1. past simple

2. would

3. infinitive

Seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2:

The world would be much better if money didn't exist.

If money didn't exist, how would you buy things?

If you needed something, you would make it.

If you couldn't make it, you would swap with somebody else.

If I wanted a new mobile phone, how would I get it?

If money didn't exist, life wouldn't be better for poor people.

If nobody had any money, everybody would be equal.

Tạm dịch

Bảy câu điều kiện thứ hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2:

Thế giới sẽ tốt hơn nhiều nếu tiền không tồn tại.

Nếu tiền không tồn tại, bạn sẽ mua những thứ như thế nào?

Nếu bạn cần một cái gì đó, bạn sẽ làm cho nó.

Nếu bạn không thể thực hiện nó, bạn sẽ hoán đổi với người khác.

Nếu tôi muốn có một chiếc điện thoại di động mới, tôi sẽ lấy nó như thế nào?

Nếu không có tiền, cuộc sống của những người nghèo sẽ không tốt hơn.

Nếu không ai có tiền, mọi người sẽ bình đẳng.

1.4. Unit 6 Lớp 10 Grammar 1 Task 4

Match 1-5 with a—e and make second conditional sentences using the correct form of the verbs in brackets.

(Nối 1-5 với a-e và tạo câu điều kiện thứ hai bằng cách sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. If I _______  (need) money,

2. If tablet computers  _______  (not cost) so much,

3. I  _______    (be) upset

4. I  _______  (can) buy clothes really cheaply

5. If I  _______  (not have) a mobile phone,

a. I  _______  (ask) my dad to buy one for me.

b. if I  _______  (shop) at the charity shop.

c. I  _______  (get) a holiday job.

d. I  _______   (use) my mum's laptop to send messages.

e. if the coffee shop in my village   _______  (close).

Guide to answer

1. c

If I needed money, I would get a holiday job.

2. a

If tablet computers didn’t cost so much, I would ask my dad to buy one for me.

3. e

I would be upset if the coffee shop in my village closed.

4. b

I could buy clothes really cheaply if I shopped at the charity shop.

5. d

If I didn’t have a mobile phone, I would use my mum's laptop to send messages.

Tạm dịch

1. Nếu tôi cần tiền, tôi sẽ kiếm một công việc vào kỳ nghỉ.

2. Nếu máy tính bảng không đắt như vậy, tôi sẽ nhờ bố mua cho tôi một chiếc.

3. Tôi sẽ rất buồn nếu quán cà phê trong làng của tôi đóng cửa.

4. Tôi có thể mua quần áo rất rẻ nếu tôi mua sắm ở cửa hàng từ thiện.

5. Nếu không có điện thoại di động, tôi sẽ sử dụng máy tính xách tay của mẹ để gửi tin nhắn.

1.5. Unit 6 Lớp 10 Grammar 1 Task 5

Complete the money tips with the second conditional. Use the correct form of the verbs below.

(Hoàn thành các mẹo kiếm tiền với điều kiện loại hai. Sử dụng dạng đúng của các động từ dưới đây.)

can    get    make    save    sell    swap

Money tips

! Cosmetics are not cheap. You 1 _____ a fortune if you 2 _____ your own. Olive oil, salt and lemon are three cheap and effective ingredients.

! Clothes shopping costs a lot of money. If you 3 _____ clothes with your friends, all of you 4 _____ something new to wear — for free!

! How many old books, DVDs and games have you got on your shelves? If you 5 _____ them all online, you 6 _____ use the money to buy new ones!

Guide to answer

1. would save

2. made

3. swapped

4. would get

5. sold

6. could

Tạm dịch

Mẹo tiền bạc

! Mỹ phẩm không hề rẻ. Bạn sẽ tiết kiệm được một gia tài nếu bạn tự làm. Dầu ô liu, muối và chanh là 3 nguyên liệu vừa rẻ vừa hiệu quả.

! Mua sắm quần áo tốn rất nhiều tiền. Nếu bạn đổi quần áo với bạn bè của mình, tất cả các bạn sẽ nhận được thứ gì đó mới để mặc - miễn phí!

! Bạn có bao nhiêu sách, DVD và game cũ trên kệ của mình? Nếu bạn bán tất cả chúng trực tuyến, bạn có thể sử dụng tiền để mua những cái mới!

1.6. Unit 6 Lớp 10 Grammar 1 Task 6

Work in pairs. Ask and answer the following questions. What would you do if ...

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau. Bạn sẽ làm gì nếu ...)

1. there were no shops in your town?

2. you won 1 billion VND?

3. you could have a free holiday anywhere in the world?

Guide to answer

1. What would you do if there were no shops in your town?

I would shop everything online.

2. What would you do if you won 1 billion VND?

I would travel around the world.

3. What would you do if you could have a free holiday anywhere in the world?

I would go to Hawaii.

Tạm dịch

1. Bạn sẽ làm gì nếu không có cửa hàng nào trong thị trấn của bạn?

Tôi sẽ mua sắm mọi thứ trực tuyến.

2. Bạn sẽ làm gì nếu trúng 1 tỷ đồng?

Tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới.

3. Bạn sẽ làm gì nếu bạn có thể có một kỳ nghỉ miễn phí ở bất kỳ đâu trên thế giới?

Tôi sẽ đến Hawaii.

Bài tập minh họa

Rewrite the sentences (Viết lại các câu sau)

1. My car is out of order. I won’t drive you there.

2. Mary is sad because she has a small flat.

3. I don’t know his email so I can’t send him an invitation.

4. You aren’t lucky. You won’t win.

5. I like to buy a new car but I don’t have enough money.

Key

1. If my car wasn’t out of order, I would drive you there.

2. If Mary didn’t have a small flat, he wouldn’t be sad.

3. If I knew his email, I could send him an invitation.

4. If you were lucky, you would win

5. If I had enough money, I would buy a new car.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung ngữ pháp về The second conditional (Câu điều kiện loại 2) như sau:

Câu điều kiện loại 2 được dùng để nói về một sự việc KHÔNG THỂ thực sự xảy ra trong hiện tại nếu có một điều kiện nào đó.

Cấu trúc: [If + thì quá khứ đơn],  [would + động từ nguyên mẫu]

Ex: If I were you, I wouldn't do that. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ không làm vậy.)

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Grammar 1

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 - Grammar 1 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 10 Chân trời sáng tạo Grammar 1 - Ngữ pháp 1.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 6 - Grammar 1 Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON