HOC247 xin gửi đến quý thầy, cô và các em nội dung chi tiết bài học phần Language nằm trong Unit 4 For a better community bộ sách Kết nối tri thức. Bài học nhằm giúp các em phân biệt cách nhấn âm của những từ giống nhau trong Tiếng Anh, mở rộng kiến thức ngữ pháp về Thì Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với liên từ when và while. Mời các em theo dõi bài học bên dưới!
1.1. Unit 4 lớp 10 Pronunciation Task 1
1.2. Unit 4 lớp 10 Pronunciation Task 2
1.3. Unit 4 lớp 10 Vocabulary Task 1
1.4. Unit 4 lớp 10 Vocabulary Task 2
1.5. Unit 4 lớp 10 Vocabulary Task 3
1.6. Unit 4 lớp 10 Grammar Task 1
1.7. Unit 4 lớp 10 Grammar Task 2
Tóm tắt bài
1.1. Unit 4 Lớp 10 Pronunciation Task 1
Listen to the sentences and circle the word with the stress you hear.
(Nghe các câu và khoanh chọn từ với trọng âm mà bạn nghe được.)
1. The centre keeps a record of all donations. (Trung tâm lưu giữ một hồ sơ về tất cả các khoản đóng góp.)
a. 'record b. re'cord
2. We will record the charity live show for those who can't watch it live. (Chúng tôi sẽ ghi hình buổi trực tiếp từ thiện cho những ai không xem được trực tiếp.)
a. 'record b. re'cord
3. There was an increase in house prices last year. (Giá nhà có sự gia tăng vào năm ngoái.)
a. 'increase b. in'crease
4. We want to increase students' interest in volunteering at the community centre. (Chúng tôi muốn tăng cường sự quan tâm của sinh viên đối với hoạt động tình nguyện tại trung tâm cộng đồng.)
a. 'increase b. in'crease
5. I got this present from a visitor to our centre. (Tôi nhận được món quà này từ một vị khách đến thăm trung tâm của chúng tôi.)
a. 'present b. pre'sent
6. We need to help local businesses to export their products. (Chúng tôi cần giúp các doanh nghiệp địa phương xuất khẩu sản phẩm của họ.)
a. 'export b. ex'port
Guide to answer
1. a, 2. b, 3. a, 4. b, 5. a, 6. b
1. a (The centre keeps a 'record of all donations.)
'record (n): hồ sơ
re'cord (v): thu âm
Giải thích: phía trước record là mạo từ “a” nên record trong câu này đóng vai trò danh từ.
=> Trọng âm rơi âm thứ nhất
2. b (We will re'cord the charity live show for those who can't watch it live.)
'record (n): hồ sơ
re'cord (v): thu âm, ghi hình
Giải thích: phía trước record là “will” nên "record" trong câu này đóng vai trò động từ.
=> Trọng âm rơi âm thứ hai
3. a (There was an 'increase in house prices last year.)
'increase (n): sự gia tăng
in'crease (v): làm tăng
Giải thích: phía trước increase là mạo từ “an” nên increase trong câu này đóng vai trò danh từ.
=> Trọng âm rơi âm thứ nhất
4. b (We want to in'crease students' interest in volunteering at the community centre.)
'increase (n): sự gia tăng
in'crease (v): làm tăng
Giải thích: want to + V (muốn làm gì) nên "increase" trong câu này đóng vai trò động từ.
=> Trọng âm rơi âm thứ hai
5. a (I got this 'present from a visitor to our centre.)
'present (n): món quà
pre'sent (v): thuyết trình, xuất hiện
Giải thích: sau đại từ chỉ định “this” => "present" trong câu này đóng vai trò danh từ.
=> Trọng âm rơi âm thứ nhất
6. b (We need to help local businesses to ex'port their products.)
'export (n): sự xuất khẩu
ex'port (v): xuất khẩu
Giải thích: help to + O + V (giúp ai làm việc gì) nên "export" trong câu này đóng vai trò động từ.
=> Trọng âm rơi âm thứ hai
1.2. Unit 4 Lớp 10 Pronunciation Task 2
Listen again and practice saying the sentences in 1.
(Nghe lại và thực hành nói các câu trong bài 1.)
Guide to answer
1. The centre keeps a 'record of all donations. (Trung tâm lưu giữ một hồ sơ về tất cả các khoản đóng góp.) 2. We will re'cord the charity live show for those who can't watch it live. (Chúng tôi sẽ ghi hình buổi trực tiếp từ thiện cho những ai không xem được trực tiếp.) 3. There was an 'increase in house prices last year. (Giá nhà có sự gia tăng vào năm ngoái.) 4. We want to in'crease students' interest in volunteering at the community centre. (Chúng tôi muốn tăng cường sự quan tâm của sinh viên đối với hoạt động tình nguyện tại trung tâm cộng đồng.) 5. I got this 'present from a visitor to our centre. (Tôi nhận được món quà này từ một vị khách đến thăm trung tâm của chúng tôi.) 6. We need to help local businesses to ex'port their products. (Chúng tôi cần giúp các doanh nghiệp địa phương xuất khẩu sản phẩm của họ.) |
1.3. Unit 4 Lớp 10 Vocabulary Task 1
Match the words with their meanings.
(Nối các từ với nghĩa của chúng.)
Guide to answer
1 – c: Donate – to give money, food, clothes, etc. to a charity
(Quyên góp – cho tiền, thức ăn, quần áo, v.v. cho một tổ chức từ thiện)
2 – e: Volunteer - a person who does a job without being paid for it
(Tình nguyện viên - một người làm một công việc mà không được trả tiền cho nó)
3 – a: Generous - giving or willing to give freely
(Hào phóng – cho hoặc sẵn sàng cho một cách tự do)
4 – b: Remote - far away from places where other people live
(Xa xôi - xa nơi người khác sinh sống)
5 – d: Benefit - to be in a better position because of something; to be useful to somebody
(Giúp ích, làm lợi cho- ở một vị trí tốt hơn vì điều gì đó; có ích cho ai đó)
1.4. Unit 4 Lớp 10 Vocabulary Task 2
Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1.
(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các dạng đúng của các từ trong Bài 1.)
1. He is very __________. He is always willing to give a lot of money to charity.
2. The school is difficult to get to because it is located in a _______ аrеа.
3. If you don't have time to volunteer, you can________money and food.
4. This clean water project will ________the people in the village.
5. Our club needs more ______to clean up the park at the weekend.
Guide to answer
1. He is very generous. He is always willing to give a lot of money to charity.
2. The school is difficult to get to because it is located in a remote аrеа.
3. If you don't have time to volunteer, you can donate money and food.
4. This clean water project will benefit the people in the village.
5. Our club needs more volunteers to clean up the park at the weekend.
Tạm dịch
1. Anh ấy rất hào phóng. Anh luôn sẵn sàng cho nhiều tiền để làm từ thiện.
2. Rất khó để đến trường vì nó nằm ở một vùng hẻo lánh.
3. Nếu không có thời gian làm tình nguyện, bạn có thể quyên góp tiền và thức ăn.
4. Dự án nước sạch này sẽ mang lại lợi ích cho người dân trong thôn.
5. Câu lạc bộ của chúng tôi cần thêm tình nguyện viên để dọn dẹp công viên vào cuối tuần.
1.5. Unit 4 Lớp 10 Vocabulary Task 3
Choosethe correct word to complete each of the following sentences.
(Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau.)
1. We need to be careful / careless when we record the donations.
2. I am interested / interesting in community development activities.
3. There are excited / exciting volunteering opportunities in our community.
4. Last year, I was hopeful/ hopeless at maths. I couldn't even do simple addition in my head.
Guide to answer
1. We need to be careful when we record the donations.
2. I am interested in community development activities.
3. There are exciting volunteering opportunities in our community.
4. Last year, I was hopeless at maths. I couldn't even do simple addition in my head.
Tạm dịch
1. Chúng ta cần phải cẩn thận khi ghi lại các khoản đóng góp.
2. Tôi quan tâm đến các hoạt động phát triển cộng đồng.
3. Có những cơ hội tình nguyện thú vị trong cộng đồng của chúng tôi.
4. Năm ngoái, tôi đã vô vọng với môn toán. Tôi thậm chí không thể làm thêm đơn giản trong đầu của tôi.
1.6. Unit 4 Lớp 10 Grammar Task 1
Choose the correct verb form in each of the following sentences.
(Chọn dạng động từ đúng trong mỗi câu sau.)
1. While Lan was working / worked as a volunteer in the countryside, she met an old friend.
2. I was revising for my civics class when my dad was telling / told me about the volunteer Job.
3. We saw many unhappy children while we were helping / helped people in remote areas.
4. He was sorting the donations when he was realising / realised how generous people were.
Guide to answer
1. While Lan was working as a volunteer in the countryside, she met an old friend. 2. I was revising for my civics class when my dad told me about the volunteer Job. 3. We saw many unhappy children while we were helping people in remote areas. 4. He was sorting the donations when he realised how generous people were. |
Tạm dịch
2. Tôi đang ôn tập cho lớp công dân của mình thì bố tôi nói với tôi về Công việc tình nguyện.
3. Chúng tôi đã nhìn thấy nhiều trẻ em bất hạnh khi chúng tôi đang giúp đỡ những người ở vùng sâu vùng xa.
4. Anh ấy đang phân loại các khoản quyên góp thì anh ấy nhận ra rằng mọi người hào phóng như thế nào.
1.7. Unit 4 Lớp 10 Grammar Task 2
Combine the two sentences using when or while where appropriate.
(Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng when hoặc while thích hợp.)
1. They were cleaning the streets. It started to rain.
(Họ đang quét dọn đường phố. Trời bắt đầu mưa.)
2. I was watching TV. I saw the floods and landslides in the area.
(Tôi đang xem TV. Tôi đã thấy lũ lụt và lở đất trong khu vực.)
3. Tim was searching for employment opportunities. He found a job advert from a non-governmental organisation.
(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm. Anh ta tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)
4. They decided to help build a community centre for young people. They were visiting some poor villages.
(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi. Họ đã đến thăm một số ngôi làng nghèo.)
Guide to answer
1. While they were cleaning the streets, it started to rain.
(Trong khi họ đang dọn dẹp đường phố, trời bắt đầu đổ mưa.)
Hoặc: They were cleaning the streets when it started to rain.
(Họ đang dọn dẹp đường phố khi trời bắt đầu đổ mưa.)
2. While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area.
(Trong khi tôi đang xem TV, tôi thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.)
Hoặc: I was watching TV when I saw the floods and landslides in the area.
(Tôi đang xem TV thì thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.)
3. While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from a non-governmental organisation.
(Trong khi Tim đang tìm kiếm các cơ hội việc làm, anh ấy đã tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)
Hoặc: Tim was searching for employment opportunities when he found a job advert from a non-governmental organisation.
(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm khi anh tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)
4. They decided to help build a community centre for young people while they were visiting some poor villages.
(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi trong khi họ đến thăm một số ngôi làng nghèo.)
Hoặc: When they decided to help build a community centre for young people, they were visiting some poor villages.
(Khi họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi, họ đang đến thăm một số ngôi làng nghèo.)
Bài tập minh họa
Which one is correct? (Chọn đáp án đúng)
1. I was having lunch (when/while) ________ Hoa arrived.
2. _________(when/while) I was sleeping, my mom was cooking.
3. I went to the door (when/while) _______ I heard the doorbell.
4. He was working (when/while) ________ I called him.
5. ________ (when/while) I saw Jack, he was with Tim.
6. I cut my finger (when/while) _______ I was cooking.
7. He hurt his back (when/while) he tried to lift the bed.
8. _______ (when/while) we were standing outside the cinema, someone picked my pocket.
9. ________ (when/while) Minh was studying, he often listened to music.
10. Lan was very unhappy (when/while) _______ things weren’t going well for her.
Key
1. When
2. While
3. When
4. When
5. When
6. While
7. When
8. While
9. When
10. When
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ nội dung sau:
- Nhấn âm
Với các từ có 2 âm tiết mà có cách viết giống nhau:
- - Từ đóng vai trò danh từ thường có trọng âm rơi âm thứ nhất.
- - Từ đóng vai trò động từ thường có trọng âm rơi âm thứ hai.
- Từ vựng:
- donate (v): quyên góp
- volunteer (n): tình nguyện viên
- generous (adj): hào phóng
- remote (adj): xa xôi, hẻo lánh
- benefit (v): giúp ích, làm lợi
- Ngữ pháp:
Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với liên từ when và while
- When + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn)
- While S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn)
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Language
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 4 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 10 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.
-
Câu 1: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Anne ___________ TV when the phone rang.
- A. watch
- B. was watching
- C. watches
- D. watched
-
- A. are you talking
- B. was you talking
- C. am you talking
- D. were you talking
-
- A. called
- B. calls
- C. call
- D. to call
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 4 - Language Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247