YOMEDIA
NONE

Unit 13 lớp 10 Reading - Bài dịch Films and Cinema


Bài học Reading Unit 13 tiếng Anh lớp 10 giúp các em nâng cao kỹ năng đọc và tìm hiểu về lịch sử hình thành ngành điện ảnh.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1. Before You Read Unit 13 Lớp 10

Work with a partner. Answer the questions. (Làm việc với bạn học. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. Do you want to see a film at the cinema or TV? Why? (Bạn muốn xem phim ở rạp chiếu phim hay ở trên tivi? Tại sao?)

2. Can you name some of the films you have seen? (Bạn có thể kể một vài phim bạn đã được xem không?)

3. What kind of films do you like to see? Why? (Bạn thích xem thể loại phim gì? Tại sao?)

Guide to answer

1. I want to see a film on TV at home, because I feel more comfortable and free from the noise.

2. I've seen some films such as "Ma tran", "Tay Du Ky", "Toi thay hoa vang tren co xanh" and "Co dau 8 tuoi", ...

3. I like to see story and science films because these films reflect the facts in real life and convey moral ideas in the film stories, and in science films I can learn more about things around us.

2. While You Read Unit 13 Lớp 10

Read the passage, and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, và sau đó làm các bài tập theo sau.)

2.1. Unit 13 Reading Task 1

Find the word in the passage that can match with the definition on the right column. (Tìm từ trong đoạn văn mà có thể ghép với định nghĩa ở cột phải.)

1. _______

2. _______

3. _______

4. _______

5. _______

6. _______

film-making industry

series of related events or actions

a period of ten years

quickly and in short time

part of a film

a person in a film

 

Guide to answer

1. cinema: rạp chiếu phim

2. sequence: cảnh (trong phim), sự liên tiếp

3. decade: thập kỉ

4. rapidly: nhanh chóng

5. scene: màn (của phim)

6. character: nhân vật

2.2. Unit 13 Reading Task 2

Work in pairs. Answer these questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi.)

1. When did the history of cinema begin? (Lịch sử của điện ảnh bắt đầu khi nào?)

2. What did scientists discover at the time? (Các nhà khoa học đã phát minh ra cái gì trong thời gian đó?)

3. Did films in the early days have sound? (Các phim trong thời gian đầu có âm thanh không?)

4. When were audiences able to see long films? (Khi nào thì các khán giả có thể xem các bộ phim dài?)

5. When was sound introduced? (Âm thanh được giới thiệu vào khi nào?)

6. What form of films appeared as the old silent films were being replaced by spoken ones? (Loại hình điện ảnh nào đã xuất hiện khi các phim câm được thay thế bằng phim có tiếng nói?)

Guide to answer

1. The history of cinema began in the early 19th century.

2. At that time, scientists discovered that when a sequence of still pictures were set in motion, they could give the feeling of movement.

3. No, they didn't.

4. Audiences were able to see long films in the easrly 1920s.

5. The sound was introduced at the end of the 1920s.

6. As the old silent films were being replaced by spoken ones, the musical cinema appeared.

2.3. Unit 13 Reading Task 3

Decide which of the options below is the best title for the passage. (Xác định lựa chọn nào trong những lựa chọn dưới đây là tiêu đề đúng nhất cho đoạn văn.)

A. The Story of a Film Marker

B. A Brief History of Cinema

C. The History of Film Industry

Guide to answer

B. A Brief History of Cinema (Lịch sử tóm tắt của điện ảnh)

3. After You Read Unit 13 Lớp 10

Work in groups. Talk about the passage, using the cues below. (Làm việc nhóm. Nói về đoạn văn, dùng từ gợi ý dưới đây.)

19th century           1910s        1920s

1905                      1915

Guide to answer

Cinema began in the early 19th century. And by 1905, films were about five or ten minutes long. In the early 1910s, audiences were able to enjoy the first long films. And it was not until 1915 that cinemas really became an industry. At the end of the 1920s, the cinema changed completely.

4. Bài dịch Reading Unit 13 Lớp 10

Lịch sử của cái mà chúng ta ngày nay gọi là điện ảnh bắt đầu từ đầu Thế kỷ 19. Vào lúc đó các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng khi làm cho một loạt các bức ảnh chuyển động, chúng sẽ cho người ta cái cảm giác là chúng đang chuyển động thật. Điện ảnh phát triển nhanh chóng trong hai thập niên đầu kể từ khi ra đời. Trong thời gian đầu, phim không gì hơn là những bức ảnh biết chuyển động và thường có độ dài chỉ hơn một phút. Tuy nhiên cho đến năm 1905 phim dài từ năm đến mười phút. Phim sử dụng các cảnh quay và các vị trí đặt máy quay khác nhau để tạo nên một cốt truyện có các diễn viên tham gia đóng các vai khác nhau. Vào đầu thập niên 1910, khán giả đã có thể thường thức những bộ phim hài đầu tiên, nhưng mãi đến năm 1915 điện ảnh mới thực sự trở thành một ngành công nghiệp. Từ đó trở đi các nhà làm phim sẵn sàng làm những bộ phim dài hơn, hay hơn và xây dựng rạp riêng để chiếu phim. Điện ảnh hoàn toàn thay đổi vào cuối những năm 1920. Đó là khi âm thanh được lồng vào phim. Sự thay đổi này bắt đầu ở Mỹ và chẳng bao lâu sau lan ra khắp thế giới. Khi phim câm được thay thế bởi phim có tiếng nói, một loại hình điện ảnh mới xuất hiện, đó là điện ảnh âm nhạc.

Bài tập minh họa

Read the passage and statements below carefully, and then say whether the statements are true (T), false (F) or not given (N)

HOW DO THEY SHOOT A MOVIE?

Lots of work has to be done before the filming begins. The producer and director plan how and when they will film each scene.

A movie is filmed scene by scene, and a scene is filmed shot by shot. The scenes are not usually filmed in the order that you see them in the movie. Sometimes the weather is bad and an outdoor scene cannot be filmed. Big, fancy sets take a long time to build. Scenes using these sets are often shot later even though you may see them at the beginning of the film.

When it is time to film a scene, the designers get the set ready. The actors run through their lines and movements. The director of photography arranges the lights. The camera operator checks camera angles for the shot. The sound crew sets up microphones.

The cameras roll. Each filmed shot is called a take. The director may ask for many takes before he or she is satisfied with the scene.

 

1/ Few work has to be done before they begin filming.

2/ The actors plan how and when they will film each scene. 

3/ Lots of scenes are filmed in a movie.

4/ The scenes are usually filmed in the order that we see them in the movie.

5/ We can’t always film scenes outside.

6/ It takes a short time to build big, fancy sets.

7/ They often film these sets later.

8/ The actors help the designers get the set ready before filming.

9/ The lights are arranged by the director of photography.

10/ Microphones are set up by the camera operator.

Key

1/ F      ; 2/ F    ; 3/ T    ; 4/ F    ; 5/ T    ; 6/ F    ; 7/ T    ; 8/ N   ; 9/ T    ; 10/ F

Bài tập Reading Unit 13 Lớp 10

Trên đây là nội dung bài học Reading Unit 13 tiếng Anh lớp 10, để củng cố và rèn luyện kỹ năng đọc hiểu mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 13 lớp 10 Reading

  • Câu 1: Read the following passage carefully, and then select the best option A, B, C or D to complete it

    WHO WORKS ON MOVIES?

    Many (1) _______ people work on a movie. The producer finds money to (2) _______ the film, hires people to make the movie, and gets the movie to (3) _______. The director imagines how the film should look and guides the actors and the (4) _______ as they make the movie. Assistants help the producer and the (5) _______.

    Screenwriters write an original (6) _______ for the movie, or they work with a story told in a book. (7) _______ play characters in the story. A music (8) _______ writes background music for the (9) _______.

    Most members of the movie crew work behind the (10) _______. Designers make the sets and costumes. The camera crew runs the cameras that film the movie.

    Dozens of short scenes have to be put together after the filming is done. That is the job of the film editors. Sound editors add background noises, such as honking horns in a scene on a busy street. In action films, stuntmen and stuntwomen often fill in for the actors and perform dangerous moves that could lead to injury.

    (1) _________

    • A. other
    • B. another
    • C. different
    • D. various
    • A. supply with
    • B. send to
    • C. give to
    • D. pay for
    • A. homes
    • B. theaters
    • C. schools
    • D. markets

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Reading Unit 13 Lớp 10

Trong quá trình học bài và thực hành trắc nghiệm nếu có phần nào còn thắc mắc các em có thể đặt câu hỏi tại mục Hỏi đáp để được sự hỗ trợ từ cộng đồng HỌC247. Chúc các em học tốt!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON