Chủ đề Give Advice about Money (Đưa ra lời khuyên về tiền bạc) do HOC247 biên soạn bên dưới mở đầu Unit 12 Decisions sẽ giúp các em có thêm nhiều biện pháp chi tiêu hợp lí cho bản thân. Bên cạnh đó, các em còn được mở rộng kiến thức về Zero conditional và First conditional (Câu điều kiện loại 0 và 1). Chúc các em học tốt!
1.1. Unit 12 lớp 10 Vocabulary Task A
1.2. Unit 12 lớp 10 Vocabulary Task B
1.3. Unit 12 lớp 10 Vocabulary Task C
1.4. Unit 12 lớp 10 Grammar Task D
1.5. Unit 12 lớp 10 Grammar Task E
1.6. Unit 12 lớp 10 Conversation Task F
1.7. Unit 12 lớp 10 Conversation Task G
1.8. Unit 12 lớp 10 Conversation Task H
Tóm tắt bài
1.1. Unit 12 lớp 10 Vocabulary Task A
Read the article from a student magazine. What advice does the article give? Do you think it's good advice? (Đọc bài báo từ một tạp chí sinh viên. Bài báo đưa ra lời khuyên gì? Em có nghĩ rằng đó là lời khuyên tốt?)
STUDENT LIFE Managing your Money Congratulations! You just received your first student loan. So now it's decision time. How are you going to spend it? On a new phone? Or some cool sneakers? Well, don't! Before you spend a penny of it, make a budget. Compare the amount of your loan with your expenses (rent, transportation, food). If you don't have enough money for the year, maybe you can borrow more. But if you borrow money from a bank, you pay interest. So, if possible, ask a friend or family member to lend you the money. If they have some extra money, they will probably help you. Or, a lot of students have part-time jobs to earn some money. And if you are a student, you don't pay much in taxes for the money for the job. With this income, try to save some money for later in the year. |
Guide to answer
The article gives advice about managing money. I think it is good advice. (Bài báo đưa ra lời khuyên về việc quản lý tiền bạc. Tôi nghĩ đó là lời khuyên tốt.)
Tạm dịch
CUỘC SỐNG SINH VIÊN
Quản lý tiền của bạn
Xin chúc mừng! Bạn vừa nhận được khoản vay sinh viên đầu tiên của mình. Vì vậy, bây giờ là thời gian quyết định. Bạn sẽ sử dụng nó như thế nào? Mua điện thoại mới? Hoặc vài đôi giày thể thao hợp thời trang? Đừng làm vậy! Trước khi bạn chi tiêu một đồng, hãy lập ngân sách. So sánh số tiền bạn vay với chi phí của bạn (tiền thuê nhà, đi lại, ăn uống).
Nếu bạn không có đủ tiền cho một năm, có thể bạn có thể vay thêm. Nhưng nếu bạn vay tiền từ ngân hàng, bạn phải trả lãi. Vì vậy, nếu có thể, hãy nhờ bạn bè hoặc thành viên trong gia đình cho bạn vay tiền. Nếu họ có một khoản tiền thừa, họ có thể sẽ giúp bạn. Hoặc, nhiều sinh viên có công việc làm thêm để kiếm tiền. Và nếu bạn là sinh viên, bạn sẽ không phải trả nhiều tiền thuế cho công việc. Với mức thu nhập này, hãy cố gắng tiết kiệm một khoản cho những ngày cuối năm.
1.2. Unit 12 lớp 10 Vocabulary Task B
Write the words in blue next to the definitions (Viết các từ màu xanh lam bên cạnh các định nghĩa)
1. money that students borrow to help pay for college: student loan
2. money you receive from work: __________________
3. money you spend: ___________________
4. receive money that you have to return in the future: _________________________
5. give someone money that they have to return in the future: ___________________
6. a spending plan: _________________
7. put money in the bank for the future: _________________
8. the percentage (%) you pay when you borrow money: _______________________
9. money you give to the government: _____________________
10. get money from working: ________________________
Guide to answer
1. money that students borrow to help pay for college: student loan
2. money you receive from work: income
3. money you spend: expenses
4. receive money that you have to return in the future: borrow
5. give someone money that they have to return in the future: lend
6. a spending plan: budget
7. put money in the bank for the future: save
8. the percentage (%) you pay when you borrow money: interest
9. money you give to the government: taxes
10. get money from working: earn
Tạm dịch
1. Tiền mà sinh viên vay để giúp trả tiền học đại học
2. Tiền bạn nhận được từ công việc
3. Số tiền bạn chi tiêu
4. Nhận tiền mà bạn phải trả lại trong tương lai
5. Cho ai đó tiền mà họ phải trả lại trong tương lai
6. Một kế hoạch chi tiêu
7. Gửi tiền vào ngân hàng cho tương lai
8. Phần trăm (%) bạn phải trả khi vay tiền
9. Tiền bạn cung cấp cho chính phủ
10. Kiếm tiền từ việc làm
1.3. Unit 12 lớp 10 Vocabulary Task C
MY WORLD In pairs, follow the steps below (Theo cặp, hãy làm theo các bước dưới đây)
1. Make a list of all your monthly expenses (e.g. bus pass, clothes, food, etc.) (Lập danh sách tất cả các chi phí hàng tháng của bạn (ví dụ: vé xe buýt, quần áo, thực phẩm, v.v.))
2. Compare your answers with another pair (So sánh câu trả lời của em với một cặp khác)
Tạm dịch
1.4. Unit 12 lớp 10 Grammar Task D
Match the clauses. What type of conditional does each sentence express? (Nối các vế câu. Mỗi câu diễn đạt kiểu câu điều kiện nào?)
Guide to answer
1. Zero conditional
2. Zero conditional
3. First conditional
4. First conditional
5. Zero conditional
1 - c: If you get a job, c. you earn money.
2 - d: lf you use a credit card, you pay interest!
3 - a: lf I save money regularly, I will have enough money for next summer's trip.
4 - e: lf I bring my lunch to work, I will save money on food.
5 - b: If you don have enough money for the school year, apply for a student loan.
Tạm dịch
1. Nếu bạn nhận được một công việc, bạn kiếm được tiền.
2. Nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng, bạn sẽ phải trả lãi suất!
3. Nếu tôi tiết kiệm tiền thường xuyên, tôi sẽ có đủ tiền cho chuyến du lịch vào mùa hè năm sau.
4. Nếu tôi mang bữa trưa đến nơi làm việc, tôi sẽ tiết kiệm được tiền ăn.
5. Nếu bạn không có đủ tiền cho năm học, hãy đăng ký một khoản vay cho sinh viên.
1.5. Unit 12 lớp 10 Grammar Task E
In pairs, complete the sentences in your own words. Use the simple future, simple present, or an imperatice form. Then compare your sentences with another pair
(Theo cặp, hoàn thành các câu bằng từ của em. Sử dụng thì tương lai đơn, hiện tại đơn hoặc dạng mệnh lệnh. Sau đó, so sánh câu của em với một cặp khác)
1. If you save 20% of your income every month, _______________________
2. If you spend more money than you earn, ___________________________
3. If you borrow money from your parents, ____________________________
Guide to answer
1. If you save 20% of your income every month, you have a reserve money.
2. If you spend more money than you earn, adjust your budget.
3. If you borrow money from your parents, I will pay them back within one month.
Tạm dịch
1. Nếu bạn tiết kiệm 20% thu nhập mỗi tháng, bạn có một khoản tiền dự trữ.
2. Nếu bạn chi tiêu nhiều hơn số tiền kiếm được, hãy điều chỉnh ngân sách của bạn.
3. Nếu bạn vay tiền từ cha mẹ bạn, tôi sẽ trả lại họ trong vòng một tháng.
1.6. Unit 12 lớp 10 Conversation Task F
Listen to the convesation. What does the tourist want? What instructions and advice does Jim give? (Lắng nghe cuộc trò chuyện. Khách du lịch muốn gì? Jim đưa ra những chỉ dẫn và lời khuyên nào?)
Tourist: Excuse me. Can I help me? Jim: Sure, what's the problem? Tourist: I'm from Japan and I don't have any dollars. I only have Japanese yen. Jim: If you want to change money, go to the currency exchange. Tourist: Where is it? Jim: If you go down this street, there's a currency exchange on the right. Tourist: Oh, thank you very much. If I change my money, then I will be able to get something to eat. |
Guide to answer
- The tourist wants to exchange money.
(Khách du lịch muốn đổi tiền.)
- Jim advices the tourist to go to currency exchange. He tells the tourist to go down this street and there is a currency exchange on the right.
(Jim khuyên khách du lịch đi đổi tiền. Anh ta nói với khách du lịch đi xuống con phố này và có một quầy trao đổi tiền tệ ở bên phải.)
Tạm dịch
Du khách: Xin lỗi. Tôi có thể giúp tôi được không?
Jim: Chắc chắn rồi, có vấn đề gì vậy?
Du khách: Tôi đến từ Nhật Bản và tôi không có tiền. Tôi chỉ có yên Nhật.
Jim: Nếu bạn muốn đổi tiền, hãy đến quầy đổi tiền.
Du khách: Nó ở đâu?
Jim: Nếu bạn đi xuống con phố này, có một quầy trao đổi tiền tệ ở bên phải.
Du khách: Ồ, cảm ơn rất nhiều. Nếu tôi đổi tiền thì tôi có thể mua gì để ăn.
1.7. Unit 12 lớp 10 Conversation Task G
Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice it again (Thực hành hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại)
Guide to answer
Học sinh thực hành đoạn hội thoại trên
1.8. Unit 12 lớp 10 Conversation Task H
Make new conversations between the tourist and Jim. The tourist wants to: (Thực hiện các cuộc trò chuyện mới giữa khách du lịch và Jim. Khách du lịch muốn:)
Guide to answer
Tourist: Excuse me. Can I help me?
Jim: Sure, what's the problem?
Tourist: I'm want to get money from an ATM.
Jim: If you want to get money from an ATM, find the bank.
Tourist: Where is it?
Jim: If you go down this street, there's a bank on the right.
Tourist: Oh, thank you very much. If I get money from an ATM, then I will be able to buy sourvenirs.
Tạm dịch
Du khách: Xin lỗi. Tôi có thể giúp tôi được không?
Jim: Chắc chắn rồi, có vấn đề gì vậy?
Du khách: Tôi muốn lấy tiền từ máy ATM.
Jim: Nếu bạn muốn lấy tiền từ máy ATM, hãy tìm ngân hàng.
Du khách: Nó ở đâu?
Jim: Nếu bạn đi xuống con phố này, có một ngân hàng ở bên phải.
Du khách: Ồ, cảm ơn rất nhiều. Nếu tôi nhận được tiền từ máy ATM, thì tôi sẽ có thể mua đồ chua.
GOAL CHECK
1. Write down three things you want to do with your savings (Viết ra ba điều em muốn làm với số tiền tiết kiệm của mình)
2. In pairs, take turns saying what you want to do and giving advice (Theo cặp, lần lượt nói những gì em muốn làm và đưa ra lời khuyên)
Guide to answer
If I have a saving: (Nếu tôi có một khoản tiết kiệm:)
- I want to travel. (Tôi muốn đi du lịch.)
- I want to buy a new smart phone. (Tôi muốn mua một chiếc điện thoại thông minh mới.)
- I want to extract a part for charity. (Tôi muốn trích một phần để làm từ thiện.)
Bài tập minh họa
Give the correct form of the verbs in brackets (Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
1. If my father __________ (not, sleep) well, he __________ (drink) coffee before going to bed
2. If I (get) __________ the money, I will buy a mobile phone.
3. If you__________ (multiply) 6 to 8, you __________ (get) 48
4. If she travels to London, she (visit) __________ the museums.
5. If you__________ (press) this button, the machine __________ (stop)
6. If you make trouble, I (send) __________ you to the principal.
Key
1. doesn’t sleep, drinks
2. get
3. multiply, get
4. will visit
5. press, stops
6. will send
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ kiến thức về Zero Conditional và First Conditional (Câu điều kiện loại 0 và 1) như sau:
- Zero Conditional
Câu điều kiện loại 0 dùng để nói về những sự thật hiển nhiên hoặc mang tính khoa học.
If + S + V (present), S + V (present)
S + V (present) if S + V (present)
- First Conditional
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (present), S + will + V
If + S + V (present), S + can/may/might/must/should + V
If + S + V (present), V/ don't V!
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 12 - Give Advice about Money
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 12 - Give Advice about Money chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 12 lớp 10 Cánh diều Give Advice about Money - Đưa ra lời khuyên về tiền bạc.
-
Câu 1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
If the sun _________, we _______ for a walk.
- A. shines / will go
- B. shone / will go
- C. shone / would go
- D. had shone / would go
-
- A. if / for
- B. unless / for
- C. or / of
- D. whether / or
-
- A. Whether
- B. If
- C. However
- D. Unless
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 12 - Give Advice about Money Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247