Conditional Sentence (Câu điều kiện) là một trong những nội dung ngữ pháp quan trọng mà các em đã được học trong Unit 12 Decisions. Để giúp các em củng cố kiến thức và thực hành các dạng bài tập bên dưới, HOC247 mời các em tham khảo nội dung bài học Grammar Reference Unit 12: Lesson A, B, C. Chúc các em học tốt!
Tóm tắt bài
1.1. Grammar Reference Unit 12 lớp 10 Task A
Complete the rules with the words in the box
(Hoàn thành các quy tắc với các từ trong hộp)
1. If your teacher speaks, _________.
2. lf you have homework, _________.
3. lf you don't know the answer to a question, _________.
4. Try to use English _________.
5. lf you make a mistake, _________.
6. Raise your hand _________.
7. lf the bell rings, _________.
Guide to answer
1. If your teacher speaks, listen!
2. lf you have homework, finish it on time.
3. lf you don't know the answer to a question, ask a friend.
4. Try to use English if you work with a partner.
5. lf you make a mistake, learn from it.
6. Raise your hand if you have a question.
7. lf the bell rings, leave the classroom.
Tạm dịch
1. Nếu giáo viên của bạn nói, hãy lắng nghe!
2. Nếu bạn có bài tập về nhà, hãy hoàn thành nó đúng giờ.
3. Nếu bạn không biết câu trả lời cho một câu hỏi, hãy hỏi một người bạn.
4. Cố gắng sử dụng tiếng Anh nếu bạn làm việc với đối tác.
5. Nếu bạn mắc sai lầm, hãy rút kinh nghiệm.
6. Hãy giơ tay nếu bạn có câu hỏi.
7. Nếu chuông reo, hãy rời khỏi lớp học.
1.2. Grammar Reference Unit 12 lớp 10 Task B
Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs in parentheses (Hoàn thành các câu điều kiện loại 1 với dạng đúng của các động từ trong ngoặc đơn)
1. If you meet the bank manager, she'll ask (ask) you some questions.
2. lf he _______ (be) late for work again, he'll lose his job.
3. You _______ (catch) the bus if you run.
4. If send you the document you _______ (give) me your email address.
5. lf it _______ (stop) raining, we'll go for a walk.
6. The police will stop her if she _______ (drive) faster than the speed limit.
7. lf you _______ (not give) me any chocolate, I'II tell Mom and Dad.
8. lf I'm tired tonight, I _______ (not go) out with my friends.
Guide to answer
1. If you meet the bank manager, she'll ask (ask) you some questions.
2. lf he is late for work again, he'll lose his job.
3. You will catch the bus if you run.
4. If send you the document you give me your email address.
5. lf it stops raining, we'll go for a walk.
6. The police will stop her if she drives faster than the speed limit.
7. lf you don't give me any chocolate, I'II tell Mom and Dad.
8. lf I'm tired tonight, I won't go out with my friends.
Tạm dịch
2. Nếu anh ta lại đi làm muộn, thì anh ta sẽ mất việc.
3. Bạn sẽ bắt được xe buýt nếu bạn chạy.
4. Nếu gửi cho bạn tài liệu, bạn cho tôi địa chỉ email của bạn.
5. Nếu trời tạnh mưa, chúng ta sẽ đi dạo.
6. Cảnh sát sẽ chặn cô ấy lại nếu cô ấy lái xe nhanh hơn tốc độ cho phép.
7. Nếu bạn không cho tôi bất kỳ sô cô la nào, tôi sẽ nói với bố mẹ.
8. Nếu tôi mệt tối nay, tôi sẽ không đi chơi với bạn bè của tôi.
1.3. Grammar Reference Unit 12 lớp 10 Task C
Read the sentences with the zero conditional and the first conditional. Underline the correct verb form
(Đọc các câu có điều kiện loại 0 và điều kiện loại 1. Gạch chân dạng động từ đúng)
1. If you need some money, go / will go to the ATM.
2. Put on your coat if it rains / will rain.
3. If our friends come tonight, we have / 'll have a party.
4. If you don't pay me, I didn't do / won't do the work.
5. If you press / will press this button, the washing machine turns off.
6. We meet / 'll meet you at the airport if we have time tomorrow.
7. I ask/ 'll ask my parents for the money if the bank doesn't give me a loan.
Guide to answer
1. If you need some money, go / will go to the ATM.
2. Put on your coat if it rains / will rain.
3. If our friends come tonight, we have / 'll have a party.
4. If you don't pay me, I didn't do / won't do the work.
5. If you press / will press this button, the washing machine turns off.
6. We meet / 'll meet you at the airport if we have time tomorrow.
7. I ask/ 'll ask my parents for the money if the bank doesn't give me a loan.
Tạm dịch
1. Nếu bạn cần một số tiền, hãy đến máy ATM.
2. Mặc áo khoác nếu trời mưa.
3. Nếu bạn bè của chúng tôi đến tối nay, chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc.
4. Nếu bạn không trả tiền cho tôi, tôi sẽ không làm việc.
5. Nếu bạn nhấn nút này, máy giặt sẽ tắt.
6. Chúng tôi sẽ gặp bạn ở sân bay nếu chúng ta có thời gian vào ngày mai.
7. Tôi sẽ xin tiền bố mẹ nếu ngân hàng không cho tôi vay.
1.4. Grammar Reference Unit 12 lớp 10 Task D
Complete the second conditional sentences with the correct form of the verbs in parentheses
(Hoàn thành các câu điều kiện loại 2 với dạng đúng của các động từ trong ngoặc đơn)
1. If he had time and money, he __________ (enroll) in Australia last week.
2. She __________ (study) abroad if she had financial support from her parents.
3. He __________ (be) pleased if he made enough money to buy the house in the city.
4. If they spent money wisely, they __________ (have) some savings.
5. I would lend him some money if __________ (be) you.
6. lf you __________ (want) to study abroad, you should apply for a scholarship.
7. lf she didn’t finish the project, she __________ (not, make) any money from it
8. If I __________ (be) you, I would accept the deal.
Guide to answer
1. If he had time and money, he would enroll in Australia last week.
2. She would study abroad if she had financial support from her parents.
3. He would be pleased if he made enough money to buy the house in the city.
4. If they spent money wisely, they would have some savings.
5. I would lend him some money if were you.
6. lf you wanted to study abroad, you should apply for a scholarship.
7. lf she didn’t finish the project, she couldn't make any money from it
8. If I were you, I would accept the deal.
Tạm dịch
1. Nếu có thời gian và tiền bạc, anh ấy sẽ đăng ký đi Úc vào tuần trước.
2. Cô ấy sẽ đi du học nếu được bố mẹ hỗ trợ tài chính.
3. Anh ấy sẽ hài lòng nếu kiếm đủ tiền để mua căn nhà trong thành phố.
4. Nếu họ tiêu tiền một cách khôn ngoan, họ sẽ có một số khoản tiết kiệm.
5. Tôi sẽ cho anh ấy vay một số tiền nếu là bạn.
6. Nếu bạn muốn đi du học, bạn nên xin học bổng.
7. Nếu cô ấy không hoàn thành dự án, cô ấy sẽ không thể kiếm được tiền từ nó
8. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận lời.
1.5. Grammar Reference Unit 12 lớp 10 Task E
Circle the correct options to make second conditional sentences (Khoanh tròn các phương án đúng để tạo câu điều kiện loại 2)
1. If I had my own car, I will not have to / would not have to take a bus to work every day.
2. If you had a sister, will you share/ would you share your money with her?
3. Your parents would be angry if you waste / wasted the money they gave you.
4. If I am / were you, I would get a new job with better pay.
5. If Jonathan speaks / spoke English well, he could apply for a job with a high salary at a foreign company.
6. If I owe / owed money to someone, would you lend me some?
7. If he won the lottery, he will buy / might buy a nice car.
8. The company can save / could save up to 100,000,000 đồng annually in operating costs if the managers decided to buy modern machines for production.
Guide to answer
1. If I had my own car, I will not have to / would not have to take a bus to work every day.
2. If you had a sister, will you share/ would you share your money with her?
3. Your parents would be angry if you waste / wasted the money they gave you.
4. If I am / were you, I would get a new job with better pay.
5. If Jonathan speaks / spoke English well, he could apply for a job with a high salary at a foreign company.
6. If I owe / owed money to someone, would you lend me some?
7. If he won the lottery, he will buy / might buy a nice car.
8. The company can save / could save up to 100,000,000 đồng annually in operating costs if the managers decided to buy modern machines for production.
Tạm dịch
1. Nếu tôi có ô tô riêng, tôi sẽ không phải đi xe buýt đến nơi làm việc hàng ngày.
2. Nếu bạn có một em gái, bạn có chia sẻ tiền của bạn với cô ấy không?
3. Cha mẹ của bạn sẽ tức giận nếu bạn lãng phí số tiền họ đã cho bạn.
4. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ kiếm được một công việc mới với mức lương cao hơn.
5. Nếu Jonathan nói tiếng Anh tốt, anh ấy có thể xin việc với mức lương cao tại một công ty nước ngoài.
6. Nếu tôi nợ ai đó tiền, bạn có cho tôi vay một ít không?
7. Nếu anh ấy trúng số, anh ấy có thể sẽ mua được một chiếc xe hơi đẹp.
8. Công ty có thể tiết kiệm đến 100.000.000 đồng chi phí vận hành hàng năm nếu các nhà quản lý quyết định mua máy móc hiện đại phục vụ sản xuất.
Bài tập minh họa
Give the correct form of the verbs in brackets (Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc)
1. You (not have) _________________ so many accidents if you drove more slowly.
2. I (not buy) _________________ things on the installment system if I were you.
3. If she (leave) _________________ the fish here, the cat will eat it.
4. Dan (arrive) _________________ safe if he drove slowly.
5. Unless you (tell) __________________ the truth, I won't help you.
6. You'll get pneumonia if you (not change) _________________ your wet clothes.
Key
1. wouldn’t have;
2. wouldn’t buy;
3. leaves;
4. would arrive;
5. tell;
6. don’t change;
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các nội dung quan trọng như sau:
Zero Conditional (Câu điều kiện loại 0)
- Câu điều kiện loại 0 dùng để nói về những sự thật hiển nhiên hoặc mang tính khoa học.
- If + S + V (present), S + V (present)
- S + V (present) if S + V (present)
The first Conditional (Câu điều kiện loại 1)
- Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- If + S + V (present), S + will + V
- If + S + V (present), S + can/may/might/must/should + V
- If + S + V (present), V/ don't V!
The second Conditional (Câu điều kiện loại 2)
- Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Và thường được biết đến là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.
- Công thức: If + S + V-ed /V2, S + would / could / should + V nguyên mẫu
3.2. Bài tập trắc nghiệm Grammar Reference Unit 12
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Grammar Reference Unit 12 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 12 lớp 10 Cánh diều Grammar Reference - Tham khảo Ngữ pháp.
-
Câu 1: Choose the best answer
If it _____ convenient, let's go out for a drink tonight.
- A. be
- B. is
- C. was
- D. were
-
- A. have
- B. had
- C. have had
- D. has
-
- A. will
- B. can
- C. must
- D. might
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Grammar Reference Unit 12 Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247