Bài học Unit 1 Family life Tiếng Anh lớp 10 phần Writing sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc của một email và luyện viết một email đơn giản về các hoạt động thường ngày trong gia đình. Mời các em cùng nhau theo dõi bài học bên dưới để hình thành ý tưởng, tích lũy kỹ năng để hoàn thành tốt bài viết của mình nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 1 lớp 10 Writing Task 1
Writing about your family routines
(Viết về hoạt động thường nhật trong gia đình)
Work in groups. Which of the following activities in the pictures do you think can be family routines?
(Làm việc nhóm. Bạn nghĩ những hoạt động nào sau đây trong các bức tranh có thể là thói quen sinh hoạt của gia đình?)
Guide to answer
In my opinion, having dinner, watching a game show, visiting grandparents, celebrating and cleaning the house can be family routines.
(Theo tôi, ăn tối, xem chương trình trò chơi truyền hình, thăm ông bà, tổ chức lễ và dọn dẹp nhà cửa có thể là những thói quen của gia đình.)
Tạm dịch
- Having dinner: ăn tối
- Having a picnic: đi dã ngoại
- Watching a game show: xem chương trình trò chơi truyền hình
- Visiting grandparents: đi thăm ông bà
- Celebrating birthdays: tổ chức sinh nhật
- Cleaning the house: lau, dọn dẹp nhà
1.2. Unit 1 lớp 10 Writing Task 2
Read Joey’s email about his family routines and complete the table with the information from it.
(Đọc email của Joey về các thói quen sinh hoạt của gia đình anh ấy và hoàn thành bảng với thông tin từ email đó.)
Guide to answer
Tạm dịch
Tới: dong@webmail.com
Chủ đề: Những thói quen sinh hoạt của gia đình tôi
Chào Đông,
Bạn thế nào rồi? Trong email cuối cùng của bạn, bạn đã hỏi tôi về thói quen sinh hoạt của gia đình tôi. Chà, chúng tôi có khá nhiều thói quen giúp chúng tôi học kỹ năng sống và xây dựng mối quan hệ gia đình, nhưng tôi sẽ cho bạn biết về ba thói quen chính.
Đầu tiên, gia đình tôi luôn ăn tối cùng nhau. Bữa tối rất quan trọng đối với chúng tôi vì chúng tôi chia sẻ trải nghiệm hàng ngày và nói về những tin tức mới nhất. Thứ hai, chúng tôi cùng nhau xem chương trình trò chơi yêu thích trên TV vào mỗi tối thứ Sáu. Chúng tôi thảo luận về các câu hỏi và đoán câu trả lời. Thật là vui mỗi khi chúng tôi nhận được câu trả lời chính xác. Thứ ba, hai tuần một lần, vào thứ bảy, chúng tôi cùng nhau dọn dẹp nhà cửa. Chúng tôi lập một danh sách tất cả các công việc nhà. Mỗi người chúng tôi sau đó chọn một hoặc hai công việc gia đình theo sự lựa chọn cá nhân. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi chúng tôi nhìn thấy ngôi nhà của mình sạch sẽ không tì vết vào cuối ngày.
Bạn có sinh hoạt gia đình hàng ngày tương tự không? Tôi muốn biết về gia đình của bạn.
Hãy viết lại cho tôi sớm nhé.
Chúc mọi điều tốt đẹp,
Joey
1.3. Unit 1 lớp 10 Writing Task 3
Complete the email about Dong’s family routines using the information in the box.
(Hoàn thành email về các thói quen sinh hoạt trong gia đình của Đông bằng cách sử dụng thông tin trong hộp.)
Guide to answer
To: joey@webmail.com
Subject: My family routines
Hi Joey,
How are you? We’re all doing fine here. You asked me about my family routines. Well, we have a number of routines to help us learn life skills as well as build family bonds. Here are three main ones.
First, my family always have breakfast together. We often eat bread or noodles and share our plan for the day while eating. Second, we watch our favourite film on TV together every Saturday evening. We watch a film and share snacks. Then, we exchange opinions after the film. Third, on the second Sunday of the month, we visit our grandparents. When coming to our grandparents’ house, we usually do some housework for them and have lunch with them. They look really happy when talking and eating with us.
What do you think about my family routines?
Please, write back soon and let me know.
Best wishes,
Dong
Tạm dịch
Tới: joey@webmail.com
Chủ đề: Những thói quen sinh hoạt của gia đình tôi
Chào Joey,
Bạn khỏe không? Tất cả chúng tôi ở đây vẫn tốt. Bạn hỏi tôi về thói quen sinh hoạt gia đình của tôi. Chúng tôi có một số thói quen giúp chúng tôi học các kỹ năng sống cũng như xây dựng tình cảm gia đình. Đây là ba thói quen chính.
Đầu tiên, gia đình tôi luôn ăn sáng cùng nhau. Chúng tôi thường ăn bánh mì hoặc phở và chia sẻ về kế hoạch trong ngày trong khi ăn. Thứ hai, chúng tôi cùng nhau xem bộ phim yêu thích trên TV vào mỗi tối thứ Bảy. Chúng tôi xem phim và chia sẻ đồ ăn nhẹ. Sau đó, chúng tôi trao đổi ý kiến với nhau sau bộ phim. Thứ ba, vào ngày chủ nhật thứ hai của tháng, chúng tôi đến thăm ông bà của chúng tôi. Khi đến nhà ông bà, chúng tôi thường làm một số việc nhà cho ông bà và ăn trưa với ông bà. Họ trông thực sự hạnh phúc khi nói chuyện và ăn uống với chúng tôi.
Bạn nghĩ gì về thói quen sinh hoạt của gia đình tôi?
Hãy viết lại sớm và cho tôi biết nhé.
Chúc mọi điều tốt đẹp,
Đông
Bài tập minh họa
Write a paragraph about doing household chores.
(Viết đoạn văn kể về công việc gia đình.)
Key
Nowadays when the society develops day by day, people have no time in doing chores, especially women. Not only do they have full-time of job, but they also take care of children and do the housework. In my opinion, family members should share housework together. One reason is that sharing housework can connect family members. Adult members do labors like laundry and cooking, children just do simple chores like watering garden or making their bed. Sharing housework makes us feel less tired and equal. Another reason is that doing housework brings knowledge organization of things, especially children. They will know how to keep their belongings tidied and everything kept clean as well. In addition, we will feel responsible for our family. In conclusion, we should share housework to improve family life.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:
- having dinner: ăn tối
- having a picnic: đi dã ngoại
- watching a game show: xem chương trình trò chơi truyền hình
- visiting grandparents: đi thăm ông bà
- celebrating birthdays: tổ chức sinh nhật
- cleaning the house: lau, dọn dẹp nhà
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Writing
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 1 - Writing chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 10 Kết nối tri thức Writing - Viết.
-
Câu 1: Write in full sentences using the given words (Use the present simple or present continuous)
He/ often/ have/ breakfast/ late.
- A. He has often breakfast late.
- B. He often has breakfast late.
- C. He often have breakfast late.
- D. He is often has breakfast late.
-
- A. Are you doing the housework at the moment?
- B. Do you doing the housework at the moment?
- C. Are you do the housework at the moment?
- D. Is you doing the housework at the moment?
-
- A. I not go to school on weekends.
- B. I am not go to school on weekends.
- C. I do not going to school on weekends.
- D. I do not go to school on weekends.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 1 - Writing Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247