Gia đình luôn là một chỗ dựa tinh thần vững chắc của mỗi người. Trong bài học Unit 1 Family life Chương trình Tiếng Anh 10 Kết nối tri thức phần Listening, các em sẽ được tìm hiểu về sự ủng hộ từ phía gia đình trong mọi mặt vấn đề của cuộc sống có tác động như thế nào đến sự gắn kết, phát triển của bản thân, gia đình và xã hội. Mời quý thầy, cô và các em theo dõi nội dung chi tiết bài học bên dưới nhé!
Tóm tắt bài
1.1. Unit 1 lớp 10 Listening Task 1
Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
1. What can you see in the picture?
(Bạn có thể nhìn thấy gì từ bức tranh?)
2. What do you think the students is talking about?
(Bạn nghĩ các bạn học sinh đang nói về cái gì?)
Guide to answer
1. The picture shows a talkshow in that a woman is talking with a student about family life.
(Hình ảnh cho thấy một chương trình trò chuyện trong đó một phụ nữ đang nói chuyện với một học sinh về cuộc sống gia đình.)
2. In my opinion, the student is talking about his family, his responsibilities in the family and how his parents help him in his studies.
(Theo tôi, bạn học sinh đang nói về gia đình, trách nhiệm của mình trong gia đình và cách bố mẹ giúp đỡ bạn ấy trong học tập.)
1.2. Unit 1 lớp 10 Listening Task 2
Listen to the introduction to the talk show and check whether your answer to Question 2 above is correct or not.
(Nghe phần giới thiệu của chương trình trò chuyện và kiểm tra xem câu trả lời của em cho Câu hỏi 2 đúng hay không.)
Guide to answer
He's taking about his family life and how his family have helped him achieve success in his studies.
(Anh ấy đang kể về cuộc sống gia đình của mình và cách gia đình đã giúp anh ấy đạt được thành công trong học tập.)
Audio Script
Welcome to our talk show. Tonight our topic is "Family Life" and our guest speaker is Le Minh Hieu. Hieu is a twelfth-grader. He's just won a gold medal at the International Physics Olympiad. He'll tell us about his family life and how his family have helped him achieve success in his studies.
1.3. Unit 1 lớp 10 Listening Task 3
Listen to the talk show and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Nghe chương trình trò chuyện và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
1. There are three people in Hieu's family.
(Có ba người trong gia đình của Hiếu.)
2. Hieu's parents teach him physics.
(Bố mẹ của Hiếu dạy anh ấy môn vật lý.)
3. When Hieu needs help, his brother always helps him.
(Khi Hiếu cần giúp đỡ, anh của anh ấy luôn giúp đỡ.)
4. Hieu's family routines help them spend some time together every week.
(Các hoạt động hằng ngày của gia đình Hiếu giúp họ dành chút thời gian bên nhau mỗi tuần.)
Guide to answer
1. F
2. F
3. T
4. T
Tạm dịch
1. Có ba người trong gia đình của Hiếu.
2. Bố mẹ của Hiếu dạy anh ấy môn Vật lý.
3. Khi Hiếu cần giúp đỡ, anh của anh ấy luôn giúp đỡ.
4. Các hoạt động hằng ngày của gia đình Hiếu giúp họ dành chút thời gian bên nhau mỗi tuần.
1.4. Unit 1 lớp 10 Listening Task 4
Listen again and complete each sentence with ONE word from the recording.
(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ từ bài nghe.)
1. Hieu's parents always listen to him and cheer him up whenever he has ________.
2. His parents' _________ and trust give him strength to carry on.
3. Hieu's brother is his best friend. He shares his happy and __________ moments with him.
Guide to answer
1. Hieu's parents always listen to him and cheer him up whenever he has difficulties.
2. His parents' love and trust give him strength to carry on.
3. Hieu's brother is his best friend. He shares his happy and sad moments with him.
Tạm dịch
1. Bố mẹ Hiếu luôn lắng nghe và động viên mỗi khi anh gặp khó khăn.
2. Tình yêu và sự tin tưởng của cha mẹ anh ấy cho anh ấy sức mạnh để tiếp tục.
3. Anh trai của Hiếu là bạn thân của anh. Anh ấy chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn của mình với anh ấy.
1.5. Unit 1 lớp 10 Listening Task 5
Work in groups. Discuss the following question.
(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
How can parents help their children achieve success in their studies?
(Cha mẹ có thể giúp con cái đạt được thành công trong học tập như thế nào?)
Guide to answer
A: Hey B, how can parents help their children achieve success in their studies in your opinion?
B: Well, I think that parents should often take children to visit and experience the life outside. It will helps their children have a good choice to explore new things.
A: That’s right. Having a good experience is really exciting.
B: Beside, parents should calmly explain all children's questions when they're curious about something or they're doing their homework.
A: That’s a good idea.
Tạm dịch
A: Này B, theo bạn làm thế nào để cha mẹ có thể giúp con cái đạt được thành công trong học tập?
B: À, tôi nghĩ rằng bố mẹ nên thường xuyên đưa trẻ đi tham quan và trải nghiệm cuộc sống bên ngoài. Nó sẽ giúp con cái của họ có một sự lựa chọn tốt để khám phá những điều mới.
A: Đúng vậy. Có một trải nghiệm tốt là thực sự thú vị.
B: Bên cạnh đó, cha mẹ nên bình tĩnh giải thích mọi thắc mắc của trẻ khi trẻ tò mò về điều gì đó hoặc đang làm bài tập về nhà.
A: Thật là một ý hay.
Bài tập minh họa
Complete the following sentences using the given phrases. There are two phrases that you don't need.
(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các cụm từ cho sẵn. Có hai cụm từ mà bạn không cần.)
1. My mother is not ______ because we are eating out today.
2. My grandfather is not _______. He'd better stay home since he's sick.
3. She is visiting her grandparents in the countryside tomorrow, so she is _______ and packing her stuff.
4. It's wet in the living room. My brother is ________.
5. Susan would like to have a washing machine. She's tired of ______ every day.
6. Sometimes, guests are expected to help _______ after parties.
7. It smells awful in the kitchen. Don't you _________?
8. It's dirty in your house. Why don't you _________?
Key
1. doing the cooking;
2. doing the shopping
3. folding the clothes
4. watering the houseplants
5. doing the laundry
6. do the washing-up
7. take out the garbage
8. mop the house
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:
- carry on: tiếp tục
- moments: khoảnh khắc
- strength: sức mạnh
- responsibility: trách nhiệm
- cheer so up: phấn khởi, hăng hái, cổ vũ
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Listening
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 1 - Listening chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 10 Kết nối tri thức Listening - Nghe.
-
Câu 1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation: generation, grateful, educate, grandparents
- A. generation
- B. grateful
- C. educate
- D. grandparents
-
- A. share
- B. alike
- C. tradition
- D. equal
-
- A. balance
- B. challenge
- C. career
- D. happy
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 1 - Listening Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247