Hướng dẫn Giải bài tập Unit 8 lớp 10 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 57 Unit 8 Pronunciation Kết nối tri thức
Underline the stressed words in the following sentences. Then mark the stressed syllables in those words.
(Gạch chân những từ được nhấn mạnh trong các câu sau. Sau đó đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong những từ đó.)
1. This video is about air pollution.
(Video này nói về ô nhiễm không khí.)
2. We are doing a project on education.
(Chúng tôi đang thực hiện một dự án về giáo dục.)
3. This way of learning is really interesting.
(Cách học này thực sự rất thú vị)
4. Students should finish their homework before class.
(Học sinh nên hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp.)
5. Online courses are becoming more and more popular.
(Các khóa học trực tuyến ngày càng trở nên phổ biến.)
6. This app has helped me improve my pronunciation.
(Ứng dụng này đã giúp tôi cải thiện khả năng phát âm của mình.)
7. Technology has brought new experiences to language learners.
(Công nghệ đã mang lại trải nghiệm mới cho người học ngoại ngữ.)
8. They have bought their daughter a new laptop which can support her online learning.
(Họ đã mua cho con gái mình một chiếc máy tính xách tay mới có thể hỗ trợ việc học trực tuyến của cô bé.)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 57 Unit 8 Vocabulary Kết nối tri thức Exercise 1
Find the following words in the word search
(Tìm các từ sau trong phần tìm kiếm từ)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 58 Unit 8 Vocabulary Kết nối tri thức Exercise 2
Choose the best answers to complete the following sentences.
(Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu sau.)
1. __________ learning may not be effective if students have problems with the Internet.
A. Face-to-face B. Online C. Traditional
2. Teachers can use some __________ to get students more interested in the lessons.
A. plans B. tips C. strategies
3. In __________ learning, students may have class discussions, take online tests and submit homework online.
A normal B. blended C. traditional
4. Online courses give students the chance to work at their own __________.
A. pace B. notes C. rate
5. Teachers can create a classroom blog for students to post ideas and __________.
A. materials B. comments C. activities
6. Many teachers have tried to change their __________ classrooms into a modern learning environment.
A. blended B. traditional C. original
7. We are often asked to __________ materials at home and make a presentation in class.
A. choose B. prepare C. watch
8. The Internet will motivate students to__________ more effectively.
A. chat B. act C. study
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 58 Unit 8 Vocabulary Kết nối tri thức Exercise 3
Complete the text using the words in the box.
(Hoàn thành bài văn bằng các từ trong ô trống.)
projects students skills real
classrooms prepare teamwork traditional
Technology allows teachers to remove the physical difficulties of traditional (1) ________ and offer students a way to connect their programmes with the (2) ________ world. For example, a history teacher can take her students on a virtual tour of the Independence Palace. Many educational tools also offer a variety of functions that promote (3) ________. Students can hold online meetings with classmates from different places. They can also easily share and edit (4) ________ with each other. Moreover technology makes it easier for (5) ________ to find information quickly and accurately. Search engines and e-books are replacing (6) ________ textbooks. In the 21st century labour market, students need to have more computer (7) ________. By adding these new technologies to the regular syllabus, schools wants to (8) ________ their students for the modern office.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 58 Unit 8 Grammar Kết nối tri thức Exercise 1
Complete the sentences, using which, that, who or whose.
(Hoàn thành các câu, sử dụng which, that, who hoặc whose.)
1. Smart boards, _______ bring many benefits to students are being used in many schools.
2. This is an electronic device _______ students can use without a lot of training.
3. This school is only for children _______ first language is not English.
4. Students _______ are good at managing time often have better results at school.
5. There are interactive activities _______can be easily downloaded from the Internet.
6. Students _______ don't hand in their papers on time will fail the exam.
7. Teachers _______ computer skills are not good may have a problem with giving online classes.
8. Mr Lan encouraged his students, _______ project was on smart digital books to register in the innovative Idea Competition.
9. Teacher can upload videos and other materials on the classroom blog, _______ can help students understand the lesson.
10. Parents _______ complain about their children's performance may be happy with the new teaching methods.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 59 Unit 8 Grammar Kết nối tri thức Exercise 2
Use a relative pronoun to combine each pair of sentences. Add commas where necessary.
(Sử dụng đại từ tương đối để kết hợp từng cặp câu. Thêm dấu phẩy nếu cần.)
1. The students from China. He sits next to me in the English class.
(Các sinh viên đến từ Trung Quốc. Anh ấy ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh.)
2. Thank you very much for your email. It was very interesting.
(Cảm ơn bạn rất nhiều cho email của bạn. Nó rất thú vị.)
3. Smartphones can store audio books. They have a lot of storage space.
(Điện thoại thông minh có thể lưu trữ sách nói. Chúng có rất nhiều không gian lưu trữ.)
4. I talked to a girl. Her bicycle broke down in front of the shop.
(Tôi đã nói chuyện với một cô gái. Xe đạp của cô bị hỏng trước cửa hàng.)
5. Your mother gave you the money. What did you do with it?
(Mẹ của bạn đã cho bạn tiền. Bạn đã làm gì với nó?)
6. We really love participating in discussions. It helps us share our ideas and learn from others.
(Chúng tôi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận. Nó giúp chúng tôi chia sẻ ý tưởng của mình và học hỏi từ những người khác.)
7. The chidren were playing in the playground. They are not from our school.
(Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi. Họ không đến từ trường học của chúng tôi.)
8. My classmate has won the 1st prize in the singing competition. His father is a musician.
(Bạn cùng lớp của tôi đã đạt giải nhất cuộc thi hát. Bố anh ấy là nhạc sĩ.)
9. Science teachers can easily explain the topics. They use 3D projectors and other devices.
(Giáo viên khoa học có thể dễ dàng giải thích các chủ đề. Họ sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị khác.)
10. Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms. It is available on his blog.
(Ông Minh đã tạo ra một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình. Nó có sẵn trên blog của anh ấy.)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 60 Unit 8 Grammar Kết nối tri thức Exercise 3
There is a mistake in each sentence. Find and correct it.
(Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. The man works for a company who makes good loptops and tablets.
2. Do you remember the number of activities what we did in class today?
3. What is the name of the girl her mother is a famous actress?
4. An e-book is an electronic book which can read on a mobile device.
5. Nam, that didn't take any extra class got the highest score in the maths exam.
6. A computer technician whom served us was very nice.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 60 Unit 8 Reading Kết nối tri thức Exercise 1
Read the text and choose the best answers.
(Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
You often (1)________ across new words when you read something in a foreign language. You may guess or check the (2) ________ of these words in a dictionary. The level of accuracy that you require and your available time decide your (3) ________. If you are someone who frequently uses the dictionary, you should remember that every dictionary has its (4) ________. Each definition has a limited meaning and you can fully understand a word only after you meet it in a (5) ________ of contexts. You should also be aware of the risk of using dictionaries that translate meanings from English into your native language and vice versa. So, it is usually much safer to (6) ________ in an Engish-English dictionary. Moreover, you are not allowed to use a dictionary in most exams. (7) ________ you are allowed to use one, looking up new words is quite time-consuming while exams are always timed. (8) ________, it is better to the meanings of unfamiliar words. 1. A. see B. drop C. come D. but 2. A. matching B. meanings C. spelling D. numbers 3. A. schedule B. result C. plan D. strategy 4. A. advantages B. entry C. limitations D. values 5. A. variety B. set C. variation D. collection 6. A. survey B. check C. refer D. inquire 7. A. Although B. Provided C. When D. Even if 8. A. Finally B. Therefore C. Completely D. So that -
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 60 Unit 8 Reading Kết nối tri thức Exercise 2
Read the text and choose the best answers to complete the sentences
(Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu)
Etalk is a company that makes learning software in England. Their Onebillion project has recently become popular, especially since their maths learning app was able to improve children's maths knowledge in Malawi in just eight weeks.
“Onebilion” gets its name from “the aim of reaching one billion children”. This is almost the number of children who don't have the chance to go to school, according to the founder of Etalk. Primary education was not free in Malawi until 1994, and the sudden increase in student registration has put much pressure on the country's education system. There are many great benefits of educating children in developing countries. For example, women tend to have fewer and healthier kids, and have more chance to become part of the economy if they learn the basic skills right at primary level. In Malawi, a girl has more than 5 children on average, and it doesn't continue now.
In the Onebillion project, children are divided into groups of 25 or even 50. They are then taken to a special classroom called Oneclass where they spend half an hour every other day with the device. Each day ten or twelve children can use one tablet. An international volunteer controls the Oneclass and there is an online teacher who guides the children through the app. Participating in Oneclass, all children can learn at their own pace and make good progress in their study.
1. The project of Etalk has helped children in Malawi make an improvement in ________.
(Dự án của Etalk đã giúp trẻ em ở Malawi cải thiện ________.)
A. language (ngôn ngữ)
B. maths (toán học)
C. software (phần mềm)
2. “Onebillion” gets its names from the number of children ________.
('Onebillion' lấy tên từ số trẻ em ________.)
A. who have participated in the project up to now
(những người đã tham gia vào dự án cho đến nay)
B. who are currently participating in the project
(những người hiện đang tham gia vào dự án)
C. that the project expects to participate
(mà dự án dự kiến sẽ tham gia)
3. There is a lot of pressure on the education system in Malawi because of ________.
(Có rất nhiều áp lực đối với hệ thống giáo dục ở Malawi vì ________.)
A. fewer teachers
(ít giáo viên hơn)
B. the lack of teaching resources
(thiếu tài nguyên giảng dạy)
C. the increase in student numbers
(sự gia tăng số lượng học sinh)
4. Giving girls some basic skills at primary schools means ________.
(Cung cấp cho các em gái một số kỹ năng cơ bản tại các trường tiểu học có nghĩa là ________.)
A. they will have fewer but healthier children
(họ sẽ có ít con hơn nhưng khỏe mạnh hơn)
B. they are less likely to find jobs
(Họ ít có khả năng tìm được việc làm hơn)
C. they have better health and more children
(họ có sức khỏe tốt hơn và nhiều con hơn)
5. In the Onebillion project, a class consists of ________.
(Trong dự án Onebillion, một lớp bao gồm ________.)
A. over 50 students (trên 50 sinh viên)
B. about 25 to 50 students (khoảng 25 đến 50 học sinh)
C. less than 25 students (ít hơn 25 học sinh)
6. The children in Oneclass ________.
(Những đứa trẻ trong Oneclass ________.)
A. study in their normal classroom
(học trong lớp học bình thường của họ)
B. work for 30 minutes every day
(làm việc 30 phút mỗi ngày)
C. are guided by an online teacher
(được hướng dẫn bởi một giáo viên trực tuyến)
7. This learning app gives children in Malawi an opportunity to ________.
(Ứng dụng học tập này mang lại cho trẻ em ở Malawi một cơ hội để ________.)
A. manage their study time
(quản lý thời gian học tập của họ)
B. speed up the learning process
(tăng tốc quá trình học tập)
C. meet an online teacher
(gặp một giáo viên trực tuyến)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 62 Unit 8 Speaking Kết nối tri thức Exercise 1
Match the following instructions with suitable pictures. Then use First, Next, Then, After that, Finally to give complete instructions about how to send texts with a smartphone.
(Ghép các hướng dẫn sau với hình ảnh phù hợp. Sau đó, sử dụng Đầu tiên, Tiếp theo, Sau đó, Sau đó, Cuối cùng để cung cấp hướng dẫn đầy đủ về cách gửi tin nhắn văn bản bằng điện thoại thông minh.)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 62 Unit 8 Speaking Kết nối tri thức Exercise 2
Prepare a short talk about the benefits of face-to-face learning using the ideas in the box. You can start the talk with the sentence below.
(Chuẩn bị một cuộc nói chuyện ngắn về lợi ích của việc học trực tiếp bằng cách sử dụng các ý tưởng trong hộp. Bạn có thể bắt đầu bài nói bằng câu dưới đây.)
- Interact with teachers and classmates face to face
(Tương tác trực tiếp với giáo viên và bạn cùng lớp)
- connect with other students and help solve problems more quickly
(kết nối với các sinh viên khác và giúp giải quyết vấn đề nhanh hơn)
- have fewer distractions in class than at home
(ít bị sao nhãng ở lớp hơn ở nhà)
Face-to-face learning has some benefits. ...
(Học trực tiếp có một số lợi ích. ...)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 62 Unit 8 Writing Kết nối tri thức Exercise 1
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one using the word in brackets. Use between two and five words.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự với câu đầu tiên bằng cách sử dụng từ trong ngoặc. Sử dụng từ hai đến năm từ.)
1. Why don't you watch the videos uploaded into the homework folder before class? (WATCHING)
(Tại sao bạn không xem các video được tải lên thư mục bài tập về nhà trước khi đến lớp? (XEM))
How about ____________ into the homework folder before class?
2. Her parents won't let her bring her iPad to school. (ALLOWED)
(Bố mẹ cô ấy sẽ không cho cô ấy mang iPad đến trường. (CHO PHÉP))
She won't ____________ her iPad to school.
3. I don't believe this is the best school in the city! (SCHOOLS)
(Tôi không tin đây là trường tốt nhất trong thành phố! (TRƯỜNG HỌC))
There must ____________ one in the city.
4. It was his grandfather who taught him to read music. (WAS)
(Chính ông nội của anh ấy đã dạy anh ấy đọc nhạc. (LÀ))
He ____________ by his grandfather.
5. Students must pay the fees before this online course begins. (FULL)
(Học viên phải trả học phí trước khi khóa học trực tuyến này bắt đầu. (ĐẦY ĐỦ))
The fees ____________ before this online course begins.
6. The teacher had to find out whose papers they were. (BELONGED)
(Giáo viên phải tìm xem đó là giấy tờ của ai. (THUỘC))
The teacher had to find out ____________ to.
7. A friend told us about Eclass. (WERE)
(Một người bạn đã nói với chúng tôi về Eclass. (LÀ))
We ____________ by a friend.
8. It is wrong to copy the homework from your friend. (SHOULD)
(Sao chép bài tập từ bạn của bạn là sai. (NÊN))
You ____________ the homework from your friend.
9. Students will complete more projects and group assignments in the future. (COMPLETED)
(Học sinh sẽ hoàn thành nhiều dự án và bài tập nhóm hơn trong tương lai. (HOÀN THÀNH))
More projects and group assignments ____________ in the future.
10. The teacher is satisfied with our presentations on global warming. (HAPPY)
(Giáo viên hài lòng với các bài thuyết trình của chúng tôi về sự nóng lên toàn cầu. (HẠNH PHÚC))
The teacher ____________ our presentations on global warming.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 63 Unit 8 Writing Kết nối tri thức Exercise 2
Rearrange the words to make complete sentences. (Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
1. the / teachers / of / mobile / devices / have / Many / benefits / understood /.
2. learning / devices / size. / different / Mobile / in / functions / are / weight, / and /.
3. who / can / Small / needs / special / this / children / of / new / application / have / advantage / take /.
4. you / do / listening / smartphone / How / with / practise / your /?
5. download / store / laptop / in / Students / and / later / can / use / information / it / their / for/.
6. classroom / more / students / over / gives / Flipped / study / their / control /.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 63 Unit 8 Writing Kết nối tri thức Exercise 3
Write a paragraph (120-150 words) about the disadvantages of using electronic devices in studying. You may use the suggested ideas below.
(Viết đoạn văn (120-150 chữ) nói về nhược điểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trong học tập. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng được đề xuất bên dưới.)
- slow Internet connection; always relies on the Internet or Wi-Fi
(kết nối Internet chậm; luôn dựa vào Internet hoặc Wi-Fi)
- easily distracted by online entertainment programmes
(dễ bị phân tâm bởi các chương trình giải trí trực tuyến)
- technical problems and viruses
(sự cố kỹ thuật và vi rút)