Hướng dẫn Giải bài tập Unit 3 lớp 10 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 16 Unit 3 Pronunciation Kết nối tri thức
Choose the correct letter (A, B, C or D) to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress.
(Chọn chữ cái đúng (A, B, C hoặc D) để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí của trọng âm chính.)
1. A. singer
2. A. common
3. A. compose
4. A. talent
5. A upload
6. A. weather
7. A. become
8. A. theatre
B. receive
B. music
B. careful
B. artist
B. theatre
B. birthday
B. idol
B. movie
C. programme
C. people
C. second
C. award
C. receive
C. boring
C. comment
C. famous
D. lyrics
D. perform
D. album
D. famous
D. guitar
D. expect
D. season
D. attend
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 16 Unit 3 Vocabulary Kết nối tri thức Exercise 1
Choose the odd one out.
(Chọn từ khác loại.)
1.
A. band
B. musician
C. singer
D. teacher
2.
A. violin
B. piano
C. song
D. flute
3.
A. pop
B. album
C. jazz
D. rock
4.
A. hit
B. stage
C. theatre
D. cinema
5.
A. judge
B. participant
C. show
D. movie
6.
A. perform
B. sing
C. award
D. dance
7.
A. famous
B. record
C. popular
D. favourite
8.
A. audience
B. fan
C. idol
D. student
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 16 Unit 3 Vocabulary Kết nối tri thức Exercise 2
Complete the sentences using the correct form of the words in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc.)
1. There are many (talent) _______ participants in this show.
2. We are really looking forward to her (perform) _______ this Sunday.
3. She dreams of becoming a famous rock (sing) _______.
4. The piano is a great (music) _______ instrument for beginners.
5. I love reading books about famous (art) _______.
6. My friend and I were so (excite) _______ to go to the Youth Music Festival.
7. She decided to make an audio (record) _______ for her first song.
8. Everybody can send text messages or vote online to choose the (win) _______ of the show.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 17 Unit 3 Vocabulary Kết nối tri thức Exercise 3
Label the following musical instruments.
(Ghi nhãn các dụng cụ âm nhạc sau đây.)
guitar piano drum trumpet flute clappers lute violin
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 17 Unit 3 Grammar Kết nối tri thức Exercise 1
Circle the correct verb form to complete each sentence.
(Khoanh tròn dạng động từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. Mai agreed buy / to buy my old laptop.
2. His teacher made him apologise / to apologise for his bad behaviour.
3. They decided going / to go to the live concert.
4. I'd love to visit / visit Paris one day.
5. His parents didn't let him go / to go to music school.
6. We managed find / to find their first album on social media.
7. I saw her cross / to cross the street.
8. I heard him to open / open the window last night.
9. Dad promised take / to take us to the circus on Sunday.
10. He really wants learn / to learn to play a musical instrument this summer.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 17 Unit 3 Grammar Kết nối tri thức Exercise 2
Make compound sentences using the conjunctions in brackets.
(Đặt câu ghép bằng cách sử dụng các liên từ trong ngoặc.)
1. I'd like to go to the party. I'm too busy. (but)
2. It was sunny. Lan took an umbrella. (so)
3. Anna is an amazing dancer. Her parents are proud of her. (and)
4. You can vote online for your favourite singer. You can send text messages. (or)
5. Lisa went shopping yesterday. She didn't buy anything. (but)
6. John's parents own a restaurant. Sometimes he helps in the kitchen at weekends. (and)
7. Go inside. You will catch a cold. (or)
8. Rita is a good drummer. She will probably be invited to join the band (so)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 18 Unit 3 Grammar Kết nối tri thức Exercise 3
Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. We plan (perform) _______ in Europe this summer.
2. Finn should manage (go) _______ to bed earlier.
3. She warned him (not be) _______late for class again.
4. Don't let her (eat) _______too much.
5. I forgot (lock) _______ the door when I left home this morning.
6. The manager made the singer (practise) _______ so hard for the show.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 18 Unit 3 Reading Kết nối tri thức Exercise 1
Read the text and choose the best answers.
(Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Gilberto Gil is a Brazilian singer and guitarist, and one of his country's most (1) _______ songwriters. As a young (2) _______ in the 1950s, he was influenced by the style of Joao Gilberto, but he didn't release his first album, Louvacao, (3) _______ 1967. He travelled in the 1970s, recorded an album in English (4) _______ in 1980, introduced reggae to Brazil when he released his version of Bob Marley's song, 'No woman, no cry.’ He has played (5) _______ many musicians, while continuing his career as a solo artist. In all he has produced over 40 albums. His music appeals to people because of its rhythms and (6) _______ but people also admire him for his work in politics and for social causes.
1.
A. talent
B. talenting
C. talented
D. talents
2.
A. music
B. musical
C. musically
D. musician
3.
A. before
B. until
C. after
D. in
4.
A. but
B. so
C. and
D. or
5.
A. for
B. with
C. by
D. to
6.
A. melodies
B. songs
C. music
D. sound
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 19 Unit 3 Reading Kết nối tri thức Exercise 2
Read the text and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Đọc văn bản và quyết định xem câu trả lời là đúng (T) hay sai (F).)
Nowadays, teenagers like to watch music videos online. This is now more popular than listening to the radio. Some videos can quickly become extremely popular internationally and reach one billion views. Some music hits get more than 10 million views in less than 20 minutes.
Downloading music is a popular choice for youngsters. People in many countries prefer downloading singles rather than albums. This only costs a small amount of money. Using file-sharing websites to download music is often illegal but some people still continue to get their music this way. Record companies and many musicians are very unhappy that people can listen to their music without paying for it.
What are you and your friends listening to these days? Hip hop dance, rock, heavy metal, rap? Music tastes are very varied amongst teenagers around the world. A shopping centre in the UK recently discovered what kind of music some local teenagers don't like. This is what happened: shoppers and shop owners complained to the police about teenagers behaving badly there. When a new sound system started playing Bach, Mozart and Beethoven, the antisocial behaviour stopped. The young people who caused problems had gone!
1. Teenagers prefer listening to the radio to watching videos online nowadays.
2. Thanks to social media, some artists can become famous quickly.
3. Downloading music from certain websites is against the law.
4. In many countries, people tend o download albums instead of singles.
5. Teenagers all over the world seem o have the same taste in music.
6. Some young people often behave badly when listening fo clossical music.
7. Classical music helped solve a problem in a shopping centre in the UK.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 19 Unit 3 Speaking Kết nối tri thức Exercise 1
Complete the following conversations by circling the best answers. Then practise reading them.
(Hoàn thành các cuộc trò chuyện sau đây bằng cách khoanh tròn các câu trả lời hay nhất. Sau đó, thực hành đọc chúng.)
1. Phong: Let's go to the school concert on Saturday evening, Nam!
Nam: _______. Where can we meet?
A. I'd love to
B. I don't feel like it
C. I'm sorry
2. Mai: What are you going to do this weekend. Lan?
Lan: I haven't got any plans. _______ we do something together?
A. Will
B. Would
C. Shall
3. Peter: _______ we talk about the benefits of music in our next presentation?
Mike: That's a good idea.
A. Let's
B. What about
C. Why don't
4. Mai: Why don't you come with me to China?
Ann: _______ but I've already booked another holiday
A. That's not possible
B. I'd love to
C. Sorry. I can't
5. Nam: Do you have any suggestions for the theme of our music festival?
Peter: _______ Gen Z Music?
A. How about
B. Is it
C. Why isn't
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 20 Unit 3 Speaking Kết nối tri thức Exercise 2
Talk about a singing competition using the ideas in the box. You can start the talk with the sentence below.
(Nói về một cuộc thi hát bằng cách sử dụng các ý tưởng trong hộp. Bạn có thể bắt đầu bài nói bằng câu dưới đây.)
Title: The Voice
(Tiêu đề: The Voice)
Participants: the country's best unknown artists
(Những người tham gia: những nghệ sĩ vô danh xuất sắc nhất của đất nước)
Judges: four famous musicians, singers or producers
(Giám khảo: bốn nhạc sĩ, ca sĩ hoặc nhà sản xuất nổi tiếng)
Format: 5 stages: blind auditions, battle rounds, knockouts, live playoffs and live performance shows
(Thể lệ: 5 giai đoạn: thử giọng mù, vòng đấu, loại trực tiếp, vòng loại trực tiếp và chương trình biểu diễn trực tiếp)
Selection process: decisions of the coaches of the singers and votes from the audience
(Quy trình tuyển chọn: quyết định của huấn luyện viên ca sĩ và bình chọn của khán giả)
Prize: cash and a recording contract
(Giải thưởng: tiền mặt và một hợp đồng ghi âm)
“Today I'm going to talk about a singing competition called ...”
("Hôm nay tôi sẽ nói về một cuộc thi hát có tên là ...")
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 20 Unit 3 Writing Kết nối tri thức Exercise 1
Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences.
(Sử dụng các động từ ở dạng chính xác của chúng và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa.)
1. Beethoven / born / 1770 / Bonn, Germany.
2. He / start / learn piano / age of 4 / and / taught / his father.
3. When/he/22/he/ move / Vienna / study / famous composer Hayden
4. He / start / become / famous composer / when / he/30.
5. He / write / many works / heroes and struggles.
6. his late 20s / he/start / lose his hearing / ond / he / become / quite ill/ during / last years / his life.
7. He / die / age of 57 / Vienna.
8. Beethoven / write / many symphonies / well-known piano sonatas / and / become / master musician / all time.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 21 Unit 3 Writing Kết nối tri thức Exercise 2
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one.
(Chọn câu có nghĩa gần nghĩa nhất với câu gốc.)
1. He started playing the guitar six years ago.
(Anh ấy bắt đầu chơi guitar từ sáu năm trước.)
A. He has played the guitar for six years.
(Anh ấy đã chơi guitar được sáu năm.)
B. It was six years ago did he start playing the guitar.
(Đã sáu năm trước anh ấy bắt đầu chơi guitar.)
C. He hasn't played the guitar for six years.
(Anh ấy đã không chơi guitar trong sáu năm.)
D. It is six years since he has played the guitar.
(Đã sáu năm kể từ khi anh ấy chơi guitar.)
2. They are not allowed to go out in the evening by their parents.
(Các em không được bố mẹ cho đi chơi vào buổi tối.)
A. Going out in the evening is permitted by their parents.
(Đi chơi vào buổi tối được bố mẹ cho phép.)
B. Their parents never go out in the evening.
(Cha mẹ của họ không bao giờ đi chơi vào buổi tối.)
C. Their parents do not let them go out in the evening.
(Cha mẹ của họ không cho họ đi chơi vào buổi tối.)
D. Although their parents do not allow, they still go out in the evening.
(Dù bố mẹ không cho phép nhưng cả hai vẫn đi chơi vào buổi tối.)
3. I'll let you borrow the book but you must promise to return it next week.
(Tôi sẽ cho bạn mượn cuốn sách nhưng bạn phải hứa sẽ trả lại vào tuần sau.)
A. If you promise to return the book next week I let you borrow it.
(Nếu bạn hứa sẽ trả sách vào tuần sau, tôi cho bạn mượn nó.)
B. If you promised to return the book next week. I'll let you borrow it.
(Nếu bạn đã hứa sẽ trả sách vào tuần sau. Tôi sẽ cho bạn mượn nó.)
C. If you promise to return the book next week. I'll let you borrow it.
(Nếu bạn hứa sẽ trả sách vào tuần sau. Tôi sẽ cho bạn mượn nó.)
D. If you promise to return the book next week, I won't let you borrow it.
(Nếu bạn hứa sẽ trả sách vào tuần sau, tôi sẽ không cho bạn mượn.)
4. They are building a new highway around the city.
(Họ đang xây dựng một đường cao tốc mới xung quanh thành phố.)
A. A new highway is being built around the city.
(Một đường cao tốc mới đang được xây dựng xung quanh thành phố.)
B. A new highway is been built around the city.
(Một đường cao tốc mới được xây dựng xung quanh thành phố.)
C. A new highway around the city is being built.
(Một đường cao tốc mới xung quanh thành phố đang được xây dựng.)
D. Around the city a new highway is being built.
(Xung quanh thành phố, một đường cao tốc mới đang được xây dựng.)
5. 'Let's go to the theatre tonight,' she suggested.
('Chúng ta hãy đến rạp chiếu phim tối nay,' cô ấy đề nghị.)
A. She suggested they to go to the theatre that night.
(Cô ấy đề nghị họ đi xem phim vào tối hôm đó.)
B. She suggested going to the theatre that night.
(Cô ấy đề nghị đi xem phim vào tối hôm đó.)
C. She suggested that they went to the theatre that night.
(Cô ấy gợi ý rằng họ đã đến rạp hát vào tối hôm đó.)
D. She suggested that let's them go to the theatre that night.
(Cô ấy đề nghị rằng chúng ta hãy đi xem hát đêm đó.)
6. She prefers staying at home to going out.
(Cô ấy thích ở nhà hơn là đi chơi.)
A. She likes staying at home to going out.
(Cô ấy thích ở nhà hơn đi chơi.)
B. Staying at home is her favourite.
(Ở nhà là việc yêu thích của cô ấy.)
C. She doesn't like staying at home as much as going out.
(Cô ấy không thích ở nhà nhiều như đi chơi.)
D. She would rather stay at home than go out.
(Cô ấy thà ở nhà hơn là đi chơi.)
7. The band decided to delay their concert because the weather was bad.
(Ban nhạc quyết định hoãn buổi biểu diễn của họ vì thời tiết xấu.)
A. Despite the bad weather, the band decided to delay their concert.
(Bất chấp thời tiết xấu, ban nhạc quyết định hoãn buổi biểu diễn của họ.)
B. The bad weather made the band delay their concert.
(Thời tiết xấu khiến ban nhạc phải hoãn buổi biểu diễn của họ.)
C. The band still performed their concert in the bad weather.
(Ban nhạc vẫn biểu diễn buổi hòa nhạc của họ trong điều kiện thời tiết xấu.)
D. The bad weather did not make them delay their concert.
(Thời tiết xấu không khiến họ trì hoãn buổi biểu diễn.)
8. Laura went shopping. She didn't buy anything.
(Laura đi mua sắm. Cô ấy không mua bất cứ thứ gì.)
A. Laura went shopping, so she didn't buy anything.
(Laura đã đi mua sắm, vì vậy cô ấy không mua bất cứ thứ gì.)
B. Laura went shopping, or she didn't buy anything.
(Laura đã đi mua sắm, hoặc cô ấy không mua gì cả.)
C. Laura went shopping, but she didn't buy anything.
(Laura đã đi mua sắm, nhưng cô ấy không mua gì cả.)
D. Laura went shopping, then she didn't buy anything.
(Laura đã đi mua sắm, sau đó cô ấy không mua gì cả.)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 22 Unit 3 Writing Kết nối tri thức Exercise 3
Write an email (120-150 words) to your friend describing your experience at a school music event. Use the following questions as cues for your writing.
(Viết email (120-150 từ) cho bạn bè của bạn mô tả trải nghiệm của bạn tại một sự kiện âm nhạc của trường. Sử dụng những câu hỏi sau đây làm dấu hiệu cho bài viết của bạn.)
1. When and where did the event happen? (Sự kiện xảy ra khi nào và ở đâu?)
2. Who did you go with? (Bạn đã đi cùng ai?)
3. What did you do there? (Bạn đã làm gì ở đó?)
4. How did you feel when attending the event? (Bạn cảm thấy thế nào khi tham dự sự kiện?)
5. What did you like the most? (Bạn thích điều gì nhất?)
6. What, if anything, did you dislike about the event? (Điều gì, nếu có, bạn không thích về sự kiện này?)
Hi …, (Xin chào)
How are you doing? Thave passed all exams and I am feeling very relaxed now.
(Bạn khỏe không? Tôi đã vượt qua tất cả các kỳ thi và bây giờ tôi cảm thấy rất thoải mái.)
….
Love. (Yêu quý)