Hướng dẫn Giải bài tập Unit 2 lớp 10 Chân trời sáng tạo Reading - Đọc môn Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 21 Unit 2 Reading Chân trời sáng tạo Exercise 1
Match the pairs of adjectives with similar meanings. Put them in the correct columns.
(Nối các cặp tính từ có nghĩa tương tự. Đặt chúng vào các cột chính xác.)
Simple adjective
Extreme adjective
surprising
(1) astonishing
(2)
delicious
beautiful
(3)
(4)
awful
unpleasant
(5)
(6)
starving
small
(7)
(8)
brilliant
frightening
(9)
(10)
tragic
dirty
(11)
(12)
huge
tired
(13)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 21 Unit 2 Reading Chân trời sáng tạo Exercise 2
Read the text. Underline five extreme adjectives from exercise 1.
(Đọc văn bản. Gạch chân năm tính từ cực độ trong bài tập 1.)
Alone at sea
[A]
On 29 January 1982, Steven Callahan left the Canary Islands in a small yacht. (1)__________ But a week later, during an awful storm, something (probably a whale) hit the yacht and made a huge hole in it. (2)__________ He had to act quickly!
[B]
Steven got into an inflatable life raft and just had time to get a sleeping bag, a first-aid kit, some food, maps, and a torch from the yacht before it sank. He also managed to get a copy of a book called Sea Survival. (3)__________ But he couldn’t rescue the radio from the yacht.
[C]
(4)__________ His food ran out after a few days so he had to survive by catching sea-birds, fish and flying fish. He drank rain water which he caught in the raft.
[D]
After about two months at sea, the raft was 3,000 km from the place where the yacht sank. (5)__________ But unfortunately they didn’t see him. He was beginning to think that he might not survive. He was starving, exhausted, weak and very thin.
[E]
Finally, after 76 days, some fishermen saw the sea-birds that were flying around the raft and took Steven to the island of Guadeloupe. After his terrifying experience, he was finally in the Caribbean!
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 21 Unit 2 Reading Chân trời sáng tạo Exercise 3
Read the Reading Strategy. Match sentences A-G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences.
(Đọc Chiến lược Đọc. Nối các câu A-G với khoảng trống 1-5 trong văn bản. Có hai câu phụ.)
A. During this time, Steven saw nine ships.
(Trong thời gian này, Steven đã nhìn thấy chín con tàu.)
B. Water was coming in and the boat was sinking fast.
(Nước tràn vào và thuyền đang chìm nhanh.)
C. But he couldn’t swim back to the yacht.
(Nhưng anh ấy không thể bơi trở lại du thuyền.)
D. It contained lots of useful information about surviving at sea.
(Nó chứa rất nhiều thông tin hữu ích về việc sống sót trên biển.)
E. He was planning to sail to the Caribbean.
(Anh ta định đi thuyền đến Caribbean)
F. Some men were fishing near Steven’s raft.
(Một số người đàn ông đang đánh cá gần bè của Steven.)
G. Alone in the life raft, Steven travelled slowly across the Atlantic Ocean.
(Một mình trên bè cứu sinh, Steven chậm rãi đi khắp Đại Tây Dương.)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 21 Unit 2 Reading Chân trời sáng tạo Exercise 4
Read the text again, including the missing sentences. Are the sentences true (T) or false(F)? Write the paragraph (A-E) which contains the answer.
(Đọc lại văn bản, kể cả những câu còn thiếu. Các câu đúng (T) hay sai (F)? Viết đoạn văn (A-E) có chứa câu trả lời.)
1. Steven wanted to sail to the Canary Islands. T or F?
Paragraph?
2. Steven’s nightmare started four days into the trip. T or F?
Paragraph?
3. Steven managed to get some useful things from the sinking yacht. T or F?
Paragraph?
4. Steven ate birds and fish in order to survive. T or F?
Paragraph?
5. Steven didn’t reach the Caribbean. T or F?
Paragraph?