Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 393854
Chọn đáp án đúng:
- A. Mỗi số vô tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn;
- B. Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, tập hợp số vô tỉ được kí hiệu I;
- C. Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
- D. Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, tập hợp số vô tỉ được kí hiệu Q.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 393855
Trong các số \(\frac{2}{{11}};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,232323...;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,20022...;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \sqrt {\frac{1}{4}} \), số vô tỉ?
- A. \(\frac{2}{{11}}\)
- B. \(0,232323 \ldots \)
- C. \(0,20022 \ldots \)
- D. \(\sqrt {\frac{1}{4}} \)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 393860
Khẳng định nào sau đây sai?
- A. \(\sqrt {0,36} = 0,6\)
- B. \(\sqrt {{{\left( { - 6} \right)}^2}} = 6\)
- C. \(\sqrt {150} = \sqrt {100} + \sqrt {50} \)
- D. \(\sqrt {\frac{{81}}{{225}}} = \frac{3}{5}\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 393863
Tìm x nguyên để \(A = \frac{{35 - \sqrt x }}{{\sqrt 9 + 2}}\) có giá trị nguyên biết x < 30?
- A. 4
- B. 9
- C. 16
- D. 25
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 393864
Số − 9 có mấy căn bậc hai?
- A. 0
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 393866
Căn bậc hai không âm của 0,64 là:
- A. 0,8
- B. −0,8
- C. ± 0,8
- D. Đáp án khác
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 393867
Chọn câu trả lời sai. Nếu \(\sqrt x = \frac{5}{2}\) thì x bằng:
- A. \({\left[ {\frac{{ - \left( { - 5} \right)}}{2}} \right]^2}\)
- B. \(\left[ { - {{\left( { - \frac{5}{2}} \right)}^2}} \right]\)
- C. \({\left[ { - \left( { - \frac{5}{2}} \right)} \right]^2}\)
- D. \(\frac{{25}}{4}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 393869
So sánh \(\sqrt {36} + \sqrt {64} \) và \( - \sqrt 5 \):
- A. \(\sqrt {36} + \sqrt {64} = \sqrt {64 + 36}\)
- B. \(\sqrt {36} + \sqrt {64} > \sqrt {64 + 36}\)
- C. \(\sqrt {36} + \sqrt {64} < \sqrt {64 + 36}\)
- D. Không so sánh
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 393870
Biểu thức \(\frac{{\sqrt {{{23}^2}} + \sqrt {{{12}^2}} }}{{\sqrt {{{13}^2}} + \sqrt 4 }}\) sau khi rút gọn sẽ bằng:
- A. 3
- B. \(\frac{3}{7}\)
- C. 6
- D. \(\frac{7}{3}\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 393872
Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. Số 9 có hai căn bậc hai là \( \pm \sqrt {81} \)
- B. Số − 9 có hai căn bậc hai là \(\pm \sqrt { - 9} \)
- C. Số −9 không có căn bậc hai
- D. Số 9 có một căn bậc hai là \(\sqrt 9 \)