Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 461183
Trong các mệnh đề sau, hãy chọn mệnh đề đúng?
- A. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau thì vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.
- B. Một đường thẳng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau nếu nó vuông góc với cả hai đường thẳng đó.
- C. Đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau thì nằm trong mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia.
- D. Một đường thẳng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau nếu nó cắt cả hai đường thẳng đó.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 461184
Cho hình lăng trụ tam giác \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có các cạnh bên hợp với đáy những góc bằng \(60{}^\circ \), đáy \(ABC\) là tam giác đều và \({A}'\) cách đều \(A\), \(B\), \(C\). Tính k/c giữa 2 đáy của hình lăng trụ?
- A. \(a\).
- B. \(a\sqrt{2}\).
- C. \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\).
- D. \(\frac{2a}{3}\).
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 461185
Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có cạnh bằng \(1\) (đvdt). K/c giữa \(AA'\) và \(BD'\) bằng?
- A. \(\frac{\sqrt{3}}{3}\).
- B. \(\frac{\sqrt{2}}{2}\).
- C. \(\frac{2\sqrt{2}}{5}\).
- D. \(\frac{3\sqrt{5}}{7}\).
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 461186
Trong các mệnh đề sau, hãy chọn mệnh đề sai?
- A. Nếu hai đường thẳng a và b chéo nhau và vuông góc với nhau thì đường thẳng vuông góc chung của chúng nằm trong mặt phẳng (P) chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia.
- B. Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm A bất kỳ thuộc a tới mặt phẳng (P).
- C. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b là khoảng cách từ một điểm M thuộc mặt phẳng (P) chứa a và song song với b đến một điểm N bất kỳ trên b.
- D. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm M bất kỳ trên mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 461187
Cho tứ diện đều \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\). K/c từ \(A\) đến \(\left( BCD \right)\) bằng?
- A. \(\frac{a\sqrt{6}}{2}\).
- B. \(\frac{a\sqrt{6}}{3}\).
- C. \(\frac{a\sqrt{3}}{6}\).
- D. \(\frac{a\sqrt{3}}{3}\).
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 461188
Cho các khẳng định sau:
(1) Khoảng cách của hai đường thẳng chéo nhau là đoạn ngắn nhất trong các đoạn thẳng nối hai điểm bất kì nằm trên hai đường thẳng ấy và ngược lại.
(2) Qua một điểm có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng khác.
(3) Qua một đường thẳng có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng khác.
(4) Đường thẳng nào vuông góc với cả hai đường thẳng chéo nhau cho trước là đường vuông góc chung của hai đường thẳng đó.
Trong các khẳng định đã cho có bao nhiêu khẳng định đúng?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 461189
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\bot \left( ABCD \right)\), đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật với \(AC=a\sqrt{5}\)và \(BC=a\sqrt{2}\). Tính k/c giữa \(SD\) và \(BC\)?
- A. \(\frac{3a}{4}\).
- B. \(\frac{2a}{3}\).
- C. \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\).
- D. \(a\sqrt{3}\).
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 461190
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA\bot \left( ABCD \right)\), đáy \(ABCD\) là hình thang vuông cạnh \(a\). Gọi \(I\) và \(J\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\). Tính k/c giữa đường thẳng \(IJ\) và \(\left( SAD \right)\)?
- A. \(\frac{a\sqrt{2}}{2}\).
- B. \(\frac{a\sqrt{3}}{3}\).
- C. \(\frac{a}{2}\).
- D. \(\frac{a}{3}\).
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 461191
Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có cạnh bằng \(a\). K/c giữa \(BB'\) và \(AC\) bằng?
- A. \(\frac{a}{2}\).
- B. \(\frac{a}{3}\).
- C. \(\frac{a\sqrt{2}}{2}\).
- D. \(\frac{a\sqrt{3}}{3}\).
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 461192
Cho tứ diện đều \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\). K/c giữa 2 cạnh đối \(AB\) và \(CD\) là đoạn nào?
- A. MN
- B. AM
- C. BM
- D. AD