Câu hỏi (16 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 88809
\(\sqrt {{a^2}} \) bằng:
- A. |a|
- B. a
- C. \( \pm a\)
- D. -a
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 88813
Cho AB và AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O), B và C là hai tiếp điểm. Ta có:
- A. AB = BC
- B. \(\widehat {BAC} = \widehat {ACB}\)
- C. \(AO \bot BC\)
- D. BO = AC
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 88815
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
2x + y = 4\\
3x - 2y = 6
\end{array} \right.\) có nghiệm là:- A. x = 1 ; y = 2
- B. x = 2; y = 0
- C. x = 0; y = 2
- D. x= -2 ; y =3
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 88816
Giá trị của x thoả mãn \(\sqrt[3]{x} = - 2\)
- A. -6
- B. -8
- C. 8
- D. 6
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 88819
Hàm số y = -2x + 5 cắt trục hoành tại điểm:
- A. \(M\left( { - \frac{5}{2};0} \right)\)
- B. M (5; 0)
- C. M (0; 5)
- D. \(M\left( {0;\frac{5}{2}} \right)\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 88820
Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình: 3x +2y = 1
- A. (1; - 1)
- B. (1; 1)
- C. ( -1; 1)
- D. (- 1; -1)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 88821
Số 81 có căn bậc hai số học là :
- A. 81
- B. -9
- C. -81
- D. 9
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 88823
Đồ thị hàm số y = ax+ b ( a \( \ne \) 0, b\( \ne \) 0) là đường thẳng song với đường thẳng y = 5x khi
- A. a = 0, b = 0
- B. a = -5
- C. a = 0
- D. a = 5, b \( \ne \) 0
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 88828
\(\sqrt {x - 1} \) có nghĩa khi :
- A. \(x \ge 1\)
- B. x < 1
- C. x > 0
- D. x = 1
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 88832
Trong một đường tròn số đo góc nội tiếp bằng :
- A. Số đo góc ở tâm cùng chắn một cung
- B. Số đo của cung bị chắn
- C. Nửa số đo cung bị chắn
- D. Hai số đo cung bị chắn
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 88835
Rút gọn biểu thức: \(\frac{{3 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 3 - 1}}\) được kết quả là :
- A. 3
- B. 2
- C. \({\sqrt 3 }\)
- D. -3
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 88838
Cung tròn 600 của đường tròn bán kính 9 cm có độ dài là ( với \(\pi \) = 3,14):
- A. 3,14 cm
- B. 9,42 dm
- C. 94,2 cm
- D. 9,42 cm
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 88840
a) Cho biết a = \(2 + \sqrt 3 \) và b = \(2 - \sqrt 3 \). Tính giá trị biểu thức: P = a + b – ab.
b) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{3x + y = 5}}\\
{\rm{x - 2y = - 3}}
\end{array} \right.\) -
Câu 14: Mã câu hỏi: 88843
Cho biểu thức P = \(\left( {\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{x - }}\sqrt {\rm{x}} }} + \frac{1}{{\sqrt {\rm{x}} - 1}}} \right):\frac{{\sqrt {\rm{x}} }}{{{\rm{x - 2}}\sqrt {\rm{x}} + 1}}\) (với x > 0, x \( \ne \)1)
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm các giá trị của x để P > 1/2
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 88845
Cho phương trình: x2 – 5x + m = 0 (m là tham số).
a) Giải phương trình trên khi m = 6.
b) Tìm m để phương trình trên có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 3\).
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 88852
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R và tia tiếp tuyến Ax cùng phía với nửa đường tròn đối với AB. Từ điểm M trên Ax kẻ tiếp tuyến thứ hai MC với nửa đường tròn (C là tiếp điểm). AC cắt OM tại E; MB cắt nửa đường tròn (O) tại D (D khác B).
a) Chứng minh: AMCO và AMDE là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh \(\widehat {{\rm{ADE}}} = \widehat {{\rm{ACO}}}\)
c) Vẽ CH vuông góc với AB (H \( \in \) AB). Chứng minh rằng MB đi qua trung điểm của CH.