Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 308308
Câu nào không đúng khi nói về NST?
- A. Crômatit chính là NST đơn.
- B. Có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tâm động.
- C. Mỗi NST có dạng kép đều có hai crômatit.
- D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 308309
Đặc điểm nào sau đây không là tính chất đặc thù của nhiễm sắc thể?
- A. Hình dạng kích thước.
- B. Cấu trúc của nhiễm sắc thể
- C. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử.
- D. Sự nhân đôi, phân li và tổ hợp.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 308310
Tính chất đặc trưng của nhiễm sắc thể là gì?
- A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào
- B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua cạc thế hệ.
- C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác định)
- D. Câu A và B đúng.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 308311
Đặc trưng quan trọng nhất của bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật lưỡng bội là?
- A. kích thước nhiễm sắc thể
- B. số lượng nhiễm sắc thể
- C. hình dạng nhiễm sắc thể
- D. cấu trúc nhiễm sắc thể
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 308312
Nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do đặc điểm?
- A. tự nhân đôi, phân li và tổ hợp trong phân bào.
- B. tự nhân đôi, tiếp hợp trong phân bào.
- C. co và duỗi trong phân bào theo chu kì.
- D. mang ADN chứa gen và có khả năng tự nhân đôi để truyền thông tin di truyền.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 308313
Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể là gì?
- A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào
- B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua cạc thế hệ.
- C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác định)
- D. Câu A và B đúng.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 308314
Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của loài không phản ánh?
- A. mức độ tiến hóa của loài
- B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài
- C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài
- D. số lượng gen của mỗi loài
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 308315
Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh?
- A. Mức độ tiến hoá của loài.
- B. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
- C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- D. Số lượng gen của mỗi loài.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 308316
Loại tế bào nào sau đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
- A. tế bào sinh dưỡng.
- B. tế bào phôi.
- C. tinh trùng.
- D. tế bào sinh dục sơ khai.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 308317
Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?
- A. Tế bào sinh dưỡng của ong đực
- B. Hợp tử.
- C. Tế bào sinh dục chín
- D. Tế bào sinh dục sơ khai
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 308318
Phát biểu không đúng về NST ở sinh vật nhân thực?
- A. NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và protein histon.
- B. Bộ NST của loài đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước và cấu trúc
- C. Trong tế bào các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- D. Số lượng NST của các loài không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 308319
Trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm chứa khoảng 3,4.108 cặp nucleotit, cho rằng tất cả ADN trong nhân đều tạo thành nucleoxom và đoạn ADN nối giữa các nucleoxom kế cận có 60 cặp nucleotit. Có bao nhiêu nucleoxom trong nhân tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm?
- A. 3,3.108
- B. 1,65.108
- C. 1,65.106
- D. 3,3.106
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 308320
Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là?
- A. Có hai cặp NST đều có Hình que
- B. Có bốn cặp NST đều Hình que
- C. Có ba cặp NST Hình chữ V
- D. Có hai cặp NST Hình chữ V
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 308331
Đâu là đơn vị cấu trúc cơ bản của NST?
- A. Nucleotit
- B. Axit amin
- C. Nucleoxom
- D. ADN
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 308332
Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là?
- A. Biến đổi hình dạng
- B. Tự nhân đôi
- C. Trao đổi chất
- D. Co, duỗi trong phân bào
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 308333
NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
- A. Lưu giữ thông tin di truyền.
- B. Bảo quản thông tin di truyền.
- C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
- D. Tất cả các chức năng trên.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 308334
Cho biết thành phần hoá học của NST bao gồm có những gì?
- A. Phân tử prôtêin
- B. Phân tử ADN
- C. Prôtêin và phân tử ADN
- D. Axit và bazơ
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 308335
Bộ phận nào sau đây của NST là vị trí quan trọng mà sợi tơ của thoi phân bào sẽ bám vào và kéo về các cực trong qúa trình phân bào?
- A. Tâm động.
- B. Eo cấp 1.
- C. Hai cánh.
- D. Eo cấp 2.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 308336
Nhiễm sắc tử chị em có đặc điểm gì?
- A. Nguồn gốc khác nhau: 1 từ bố, 1 từ mẹ
- B. Là 2 phần của phân tử ADN ban đầu.
- C. Có trình tự gen gần giống nhau, chỉ khác 1 số điểm nhỏ
- D. Giống nhau hoàn toàn
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 308337
Sau khi nhân đôi mỗi NST gồm?
- A. Hai NST kép
- B. Hai NST đơn
- C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
- D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 308338
Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm?
- A. một crômatit
- B. một NST đơn
- C. một NST kép
- D. cặp crômatit
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 308339
Trong quá trình phân bào, NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ nào, vì sao?
- A. Kỳ giữa, vì lúc này NST đóng xoắn tối đa
- B. Kỳ sau, vì lúc này NST phân ly nên quan sát được rõ hơn các kỳ sau
- C. Kỳ trung gian, vì lúc này ADN đã tự nhân đôi xong
- D. Kỳ trước vì lúc này NST đóng xoắn tối đa
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 308342
Nhiễm sắc thể nhín thấy rõ nhất vào kì nào?
- A. Đầu
- B. Giữa
- C. Sau
- D. Cuối
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 308343
NST có hình dạng và kích thước đặc trưng tại?
- A. kì đầu của nguyên phân.
- B. kì giữa của phân bào.
- C. kì sau của phân bào.
- D. kì cuối của giảm phân.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 308344
Ở kì nào của quá trình phân bào, nhiễm sắc thể (NST) có hình dạng và kích thước đặc trưng?
- A. Kì sau
- B. Kì cuối
- C. Kì giữa
- D. Kì đầu
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 308345
Cấu trúc hiển ý của NST thường được mô tả khi nó có dạng đặc trưng ở kì nào?
- A. Kì đầu
- B. Kì giữa
- C. Kì sau
- D. Kì cuối
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 308346
Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì?
- A. Vào kì trung gian
- B. Kì đầu
- C. Kì giữa
- D. Kì sau
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 308347
Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng?
- A. đơn
- B. kép
- C. đơn bội
- D. lưỡng bội
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 308348
Trong quá trình nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái kép trong những kì nào?
- A. Kì đầu và kì giữa
- B. Kì sau và kì cuối
- C. Kì đầu và kì cuối
- D. Kì giữa và kì sau
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 308351
Quá trình nguyên phân nhiễm sắc thể không xuất hiện ở trạng thái kép ở các kì?
- A. Kì đầu , kì sau.
- B. Kì sau và kì cuối.
- C. Kì cuối và kì giữa.
- D. Kì giữa và kì đầu.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 308352
Quá trình nguyên phân gồm các giai đoạn nào sau đây?
- A. Phân chia nhân tế bào và phân chia tế bào chất.
- B. Phân chia tế bào chất và phân chia màng tế bào.
- C. Phân chia bào quan và phân chia tế bào chất.
- D. Phân chia nhân tế bào và phân chia bào quan.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 308353
Điều nào sau đây đúng khi nói về quá trình phân chia tế bào chất?
- A. Tế bào chất phân chia cùng với màng sinh chất.
- B. Tế bào chất phân chia nhờ việc tạo thành tế bào.
- C. Tế bào chất phân chia nhờ vào màng tế bào.
- D. Tế bào chất phân chia thành hai tế bào con.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 308355
Chu kì nguyên phân của tế bào Y bằng 1/3 thời gian so với chu kì nguyên phân của tế bào X. Quá trình nguyên phân của cả hai tế bào cần được cung cấp 3108 NST đơn. Số đợt nguyên phân của tế bào X và Y lần lượt là:
- A. 9 và 3
- B. 2 và 6
- C. 6 và 2
- D. 3 và 9
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 308356
Ba tế bào A, B, C có tổng số lần nguyên phân là 10 và tạo ra 36 tế bào con. Biết số lần nguyên phân của tế bào B gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào A. Số lần nguyên phân của C là:
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 308357
Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp 3 lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả 4 tế bào là 15. Các tế bào A, B, D, C có số lần nguyên phân lần lượt là:
- A. 1, 3, 6, 5
- B. 2, 4, 6, 3
- C. 2, 3, 6, 4
- D. 1, 3, 5, 6
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 308358
Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp 3 lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả 4 tế bào là 15. Nếu quá trình trên cần được cung cấp 816 nhiễm sắc thể đơn cho cả 4 tế bào nguyên phân thì số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài bằng:
- A. 16
- B. 6
- C. 12
- D. 8
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 308360
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ NST 2n= 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là
- A. 768
- B. 1536
- C. 192
- D. 384
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 308361
Một tế bào sau khi nguyên phân 6 lần sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?
- A. 6 tế bào
- B. 12 tế bào
- C. 36 tế bào
- D. 64 tế bào
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 308362
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n= 24. Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc dược diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở kì giữa của lần nguyên phân tiếp theo thì có tất cả bao nhiêu crômatit?
- A. 384 crômatit.
- B. 284 crômatit.
- C. 354 crômatit.
- D. 184 crômatit.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 308363
Trật tự hai giai đoạn chính của nguyên phân là?
- A. Tế bào phân chia → nhân phân chia.
- B. nhân phân chia → tế bào chất phân chia.
- C. nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc.
- D. chỉ có nhân phân chia, còn tế bào chất thì không phân chia.