Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 459702
Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò chính giúp nâng cao trình độ thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
- A. Chính sách phát triển nông nghiệp
- B. Dân cư – lao động
- C. Thị trường tiêu thụ
- D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 459708
Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây đóng vai trò chính thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
- A. Chính sách phát triển nông nghiệp
- B. Dân cư – lao động
- C. Thị trường tiêu thụ
- D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 459710
Vùng nông nghiệp nào của nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của tình trạng rét đâm, rét hại?
- A. Đông Nam Bộ
- B. Tây Nguyên
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
- D. Bắc Trung Bộ
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 459712
Vùng nông nghiệp nào của nước ta chịu thiệt hại nặng nề nhất do bão gây ra?
- A. Bắc Trung Bộ
- B. Đồng bằng sông Cửu Long
- C. Tây Nguyên
- D. Đông Nam Bộ
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 459714
Đặc điểm nào sau đây của tài nguyên nước có tác động tích cực đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp?
- A. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
- B. Chế độ nước theo mùa
- C. Chủ yếu là sông nhỏ, ngắn và dốc
- D. Tài nguyên nước đang ngày càng bị ô nhiễm
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 459717
Đâu không phải là vai trò của tài nguyên nước đối với sản xuất nông nghiệp nước ta?
- A. Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp
- B. Môi trường để nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ
- C. Cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng
- D. Thau chua rửa mặn, mở rộng diện tích đất nông nghiệp
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 459720
Ngành công nghiệp chế biến có vai trò gì đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta?
- A. Tăng sức cạnh tranh hàng nông sản
- B. Thay đổi cơ cấu mùa vụ
- C. Làm giảm hiệu quả sản xuất
- D. Thu hẹp các vùng chuyên canh
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 459725
Sự kiện lớn nào diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta?
- A. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì
- B. Gia nhập ASEAN
- C. Gia nhập WTO
- D. Trở thành thành viên của liên hiệp quốc
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 459727
Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm, công nghiệp – xây dựng tăng chứng tỏ điều gì?
- A. Nước ta đang trong quá trình công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa
- B. Nước ta vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu
- C. Nước ta đã vươn lên thành một nước phát triển
- D. Nước ta đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 459729
Tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP giảm và chiếm tỉ trọng thấp nhất chứng tỏ điều gì?
- A. Nông, lâm, ngư nghiệp có vị trí không quan trọng trong nền kinh tế nước ta
- B. Nước ta đã hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- C. Nước ta đang chuyển từng bước từ nông nghiệp sang công nghiệp
- D. Nước ta đang rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 459731
Ngành ngoại thương của nước ta ngày càng phát triển do đâu?
- A. Đầu tư nước ngoài tăng
- B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc
- C. Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng lên
- D. Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 459737
Đâu là thành tựu kinh tế có tác động trực tiếp đến sự phát triển của ngoại thương nước ta?
- A. Đầu tư nước ngoài tăng
- B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc
- C. Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng lên
- D. Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 459738
Khi gia nhập vào nền kinh tế thế giới đòi hỏi nước ta phải như thế nào?
- A. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên
- B. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
- C. Phân bố lại dân cư và lao động
- D. Đẩy nhanh quá trình đô thị hóa
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 459739
Đâu không phải là thách thức của nền kinh tế nước ta khi gia nhập vào nền kinh tế thế giới?
- A. Biến động thị trường thế giới
- B. Cạnh tranh gay gắt
- C. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt
- D. Chênh lệch trình độ phát triển kinh tế
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 459740
Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng lên nhanh, nguyên nhân chủ yếu do đâu?
- A. Hội nhập, hợp tác kinh tế quốc tế và khu vực
- B. Nâng cao chất lượng nguồn lao động
- C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
- D. Chính sách công nghiệp hóa – hiện đại hóa
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 459741
Việc sử dụng lao động ở nước ta ngày càng hợp lí hơn, nguyên nhân không phải do đâu?
- A. Tác động của công nghiệp hóa – hiện đại hóa
- B. Tác động của đô thị hóa tự phát
- C. Phát triển kinh tế nhiều thành phần
- D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 459742
Lao động nước ta có trình độ chuyên môn còn thấp, điều này hạn chế việc phát triển ngành công nghiệp nào?
- A. Dệt may
- B. Khai thác khoáng sản
- C. Chế biến thực phẩm
- D. Điện tử - tin học
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 459743
Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
- A. Sản xuất hàng tiêu dùng
- B. Khai thác dầu khí
- C. Điện tử - tin học
- D. Hóa chất
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 459744
Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao biểu hiện ở đặc điểm nào?
- A. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam
- B. Nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngày càng giảm
- C. Thu nhập bình quân đầu người tăng
- D. Trình độ lao động còn thấp
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 459775
Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao?
- A. Thu nhập bình quân đầu người tăng
- B. Các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn
- C. Tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm
- D. Nhóm tuổi dưới 15 ngày càng giảm
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 459776
Giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng lao động của nước ta là gì?
- A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
- B. Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa
- C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- D. Phát triển giáo dục và đào tạo
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 459777
Đâu không phải là biện pháp để nâng cao chất lượng lao động nước ta?
- A. Phân bố lại lao động
- B. Nâng cao mặt bằng dân trí
- C. Nhập khẩu lao động
- D. Chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 459778
Nguyên nhân nào đã tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta?
- A. Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp
- B. Nguồn lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật
- C. Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng tích cực
- D. Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế còn chưa phát triển
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 459779
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề gì?
- A. Thiếu nhân lực cho các ngành kinh tế
- B. Giải quyết việc làm
- C. Hạ giá thành sản phẩm trong nước
- D. Xuất khẩu lao động
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 459780
Sự kiện lớn nào diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta?
- A. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì
- B. Gia nhập ASEAN
- C. Gia nhập WTO
- D. Trở thành thành viên của liên hiệp quốc
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 459781
Đặc điểm nào sau đây của quá trình đô thị hóa là nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị?
- A. Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ
- B. Sự lan tỏa của lối sống thành thị về các vùng nông thôn
- C. Việc mở rộng quy mô của các thành phố
- D. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 459782
Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ dân nông thôn, tăng tỉ lệ dân thành thị, nguyên nhân chủ yếu do đâu?
- A. Vùng nông thôn bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt
- B. Kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa
- C. Chính sách chuyển cư của Nhà nước
- D. Kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 459783
Tại sao dân cư nước ta vẫn tập trung phần lớn ở khu vực nông thôn?
- A. Chính sách dân số của nhà nước
- B. Công nghiệp hóa – hiện đại hóa diễn ra chậm
- C. Khu vực nông thôn kinh tế phát triển hơn
- D. Điều kiện tự nhiên ở nông thôn thuận lợi hơn
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 459784
Khu vực nông thôn có tỉ lệ dân số lớn hơn khu vực thành thị vì sao?
- A. Có diện tích rộng lớn, đặc biệt là đất ở
- B. Có môi trường sống trong lành hơn
- C. Hoạt động nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo, thu hút nhiều lao động
- D. Tập trung tài nguyên thiên nhiên còn giàu có (rừng, khoáng sản)
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 459785
Qúa trình đô thị hóa thể hiện ở trên những mặt nào?
- A. Số dân thành thị, lối sống thành thị, quy mô các thành phố
- B. Số dân nông thôn, lối sống thành thị, quy mô các thành phố
- C. Số dân thành thị, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố
- D. Số dân nông thôn, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 459786
Nội dung nào sau đây không thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta?
- A. Mở rộng quy mô các thành phố
- B. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
- C. Số dân thành thị tăng nhanh
- D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 459787
Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng lên?
- A. Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng
- B. Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn lớn hơn 0
- C. Do chính sách kế hoạch hóa của nhà nước
- D. Do hiện tượng bùng nổ dân số ở giai đoạn trước
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 459788
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm và tương đối thấp nhưng dân số nước ta vẫn tăng thêm mỗi năm khoảng 1 triệu người, nguyên nhân là do đâu?
- A. Đời sống nhân dân được nâng cao, y tế phát triển
- B. Dân số nước ta đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao
- C. Tỉ số giới tính thấp (số nữ nhiều hơn nam)
- D. Nền kinh tế phát triển và có nhiều đổi mới
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 459789
Nguyên nhân chủ yếu làm cho khu vực nông thôn, miền núi có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao là gì?
- A. Trình độ dân trí thấp
- B. Tuổi thọ trung bình thấp
- C. Kết hôn sớm
- D. Kinh tế kém phát triển
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 459790
Ở khu vực nông thôn, miền núi nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, nguyên nhân không phải do đâu?
- A. Trình độ dân trí thấp
- B. Quan niệm truyền thống về sinh đẻ
- C. Chất lượng cuộc sống tốt
- D. Kết hôn sớm
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 459791
Tỉ số giới tính cao sẽ gây ra hậu quả gì trong tương lai?
- A. Cơ cấu dân số già đi
- B. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai
- C. Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường
- D. Số dân thành thị tăng cao
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 459792
Đâu không phải là hậu quả của vấn đề tỉ số giới tính cao?
- A. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai
- B. Tạo nên nguồn lao động có sức mạnh
- C. Gia tăng tình trạng bất bình đẳng giới
- D. Ảnh hưởng đến vấn đề hôn nhân gia đình trong tương lai
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 459793
Biện pháp để củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới là gì?
- A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi
- B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng trong cả nước
- C. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang, đồi núi trọc
- D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trung tâm thương mại ở vùng miền núi
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 459794
Đâu không phải là vai trò của việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi nước ta?
- A. Nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc ở miền núi
- B. Tăng cường hoạt động du canh, du cư của các dân tộc ít người
- C. Củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới
- D. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang đồi núi trọc
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 459795
Đâu là sản phẩm thủ công nổi bật của người Thái, Dao, Mông?
- A. Đồ gốm
- B. Hàng thổ cẩm
- C. Cồng chiêng
- D. Hàng tơ lụa