-
Bài tập 1 trang 133 SGK Sinh học 8
Da có cấu tạo như thế nào? Có nên trang điểm bằng cách nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao?
-
Bài tập 2 trang 133 SGK Sinh học 8
Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó?
-
Bài tập 1 trang 88 SBT Sinh học 8
Hãy trình bày các chức năng của da?
-
Bài tập 2 trang 88 SBT Sinh học 8
Chức năng nào của da là quan trọng nhất? Vì sao?
-
Bài tập 3 trang 88 SBT Sinh học 8
Chức năng che chở và bảo vệ của da do bộ phận nào đảm nhiệm?
-
Bài tập 13 trang 106 SBT Sinh học 8
Khi trời quá nóng da có phản ứng
A. Mao mạch dưới da dãn, tiết nhiều mồ hôi.
B. Mao mạch dưới da dãn.
C. Mao mạch dưới da co.
D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.
-
Bài tập 1 trang 89 SBT Sinh học 8
Chức năng điểu hoà thân nhiệt của cơ thể do bộ phận nào đảm nhiệm?
-
Bài tập 14 trang 107 SBT Sinh học 8
Khi trời quá lạnh da có phản ứng
A. Mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều.
B. Mao mạch dưới da dãn.
C. Mao mạch dưới da co.
D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.
-
Bài tập 2 trang 89 SBT Sinh học 8
Chức năng tiếp nhận các kích thích của da do bộ phận nào đảm nhiệm?
-
Bài tập 3 trang 89 SBT Sinh học 8
Phân tích ý nghĩa của các biện pháp bảo vệ và rèn luyện da?
-
Bài tập 1-TN trang 89 SBT Sinh học 8
Da có cấu tạo gồm
A. 1 lớp. B. 2 lớp.
C. 3 lớp. D. 4 lớp.
-
Bài tập 3-TN trang 89 SBT Sinh học 8
Da có chức năng
A. Tiếp nhận kích thích
B. Bài tiết mồ hôi
C. Đào thải chất độc
D. Cả A, B và C
-
Bài tập 4 trang 89 SBT Sinh học 8
Da có cấu tạo gồm
A. Lớp bì, lớp biểu bì.
B. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da.
C. Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da.
D. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da.
-
Bài tập 5 trang 89 SBT Sinh học 8
Ngoài cùng của tầng sừng
A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan.
D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
-
Bài tập 6 trang 90 SBT Sinh học 8
Lớp dưới của tầng sừng
A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan.
D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
-
Bài tập 7 trang 90 SBT Sinh học 8
Cấu tạo của lớp bì
A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan.
D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
-
Bài tập 8 trang 90 SBT Sinh học 8
Cấu tạo của lớp mỡ dưới da
A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan
D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
-
Bài tập 9 trang 90 SBT Sinh học 8
Vào mùa hanh khô, da thường có vảy trắng bong ra là do
A. Lớp da ngoài cùng bị tổn thương.
B. Lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và bị chết.
C. Mọc lớp da mới.
D. Cả A, B và C.
-
Bài tập 10 trang 90 SBT Sinh học 8
Da luôn mềm mại là do
A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
D. Cả A và B.
-
Bài tập 11 trang 90 SBT Sinh học 8
Da không thấm nước là đo
A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bế mặt da.
D. Cả A và C.
-
Bài tập 12 trang 91 SBT Sinh học 8
Ta có thể nhận biết được độ nóng, lạnh, cứng, mềm của vật là do
A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
C. Da có nhiều thụ quan là những đầu mút tế bào thần kinh.
D. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da.
-
Bài tập 13 trang 91 SBT Sinh học 8
Khi trời quá nóng da có phản ứng
A. Mao mạch dưới da dãn, tiết nhiều mồ hôi.
B. Mao mạch dưới da dãn.
C. Mao mạch dưới da co.
D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.
-
Bài tập 14 trang 91 SBT Sinh học 8
Khi trời quá lạnh da có phản ứng
A. Mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều.
B. Mao mạch dưới da dãn.
C. Mao mạch dưới da co.
D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.
-
Bài tập 15 trang 91 SBT Sinh học 8
Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
A. Tăng sinh nhiệt.
B. Chống mất nhiệt, có tác dụng như lớp đệm.
C. Giảm thoát nhiệt.
D. Tăng thoát nhiệt.
-
Bài tập 16 trang 91 SBT Sinh học 8
Tóc có tác dụng
A. Tăng sinh nhiệt.
B. Chống mất nhiệt, có tác dụng như lớp đệm.
C. Tạo nên lớp đệm có vai trò chống tia tử ngoại và vai trò điều hoà nhiệt độ.
D. Ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.
-
Bài tập 17 trang 91 SBT Sinh học 8
Lông mày có tác dụng
A. Tăng sinh nhiệt.
B. Chống mất nhiệt, có tác dụng như lớp đệm.
C. Tạo nên lớp đệm có vai trò chống tia tử ngoại và vai trò điều hoà nhiệt độ.
D. Ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.
-
Bài tập 18 trang 92 SBT Sinh học 8
Da có chức năng
A. Bảo vệ cơ thể chống các tác nhân có hại của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn.
B. Điều hoà thân nhiệt, nhận biết các kích thích.
C. Tham gia hoạt động bài tiết.
D. Cả A, B và C.
-
Bài tập 19 trang 92 SBT Sinh học 8
Màu da phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A. Màu vàng nhạt của tế bào biểu bì.
B. Cấu tạo của lớp tế bào biểu bì.
C. Các sắc tố có trong tế bào sống của biểu bì.
D. Cả A, B và C.
-
Bài tập 21 trang 92 SBT Sinh học 8
Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điển kết quả vào cột 3.
Cột 1 Cột 2 Cột 3 1. Lớp biểu bì
2. Lớp bì
3. Lớp mỡ dưới da
A. tiếp nhận kích thích, điều hoà nhiệt.
B. bảo vệ lớp da bên trong, ngăn cản vi khuẩn xâm nhập.
C. dự trữ mỡ, chống tác động cơ học.
1...
2...
3...
-
Bài tập 22 trang 93 SBT Sinh học 8
Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điển kết quả vào cột 3.
Cột 1 Cột 2 Cột 3 1. Lớp biểu bì
2. Lớp bì
3. Lớp mỡ dưới da
A. là mô liên kết sợi có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn.
B. là mỡ dự trữ.
C. có tầng sừng, tế bào biểu bì sống, các hạt sắc tố.
1...
2...
3...
-
Bài tập 23 trang 93 SBT Sinh học 8
Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống:
Câu Đúng Sai 1. Khi trời nóng, hệ thống mao mạch co lại.
2. Khi trời lạnh, hệ thống mao mạch dãn ra.
3. Khi mồ hôi bay hơi, cơ thể sẽ thu nhiệt.
4. Tắm rửa là một biện pháp rèn luyện da.
-
Bài tập 25 trang 93 SBT Sinh học 8
Đánh dấu X vào ô trống thích hợp:
Lớp biểu bì Lớp bì Lớp mỡ dưới da Tầng sừng Tầng tế bào sống Các cơ quan thụ cảm Tuyến mồ hôi, mạch máu... Mô mỡ