Bài Thực hành quan sát một số thân mềm giúp học sinh nhanh chóng nắm được đặc điểm vỏ một số thân mềm. Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm, phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Giới thiệu một số loài động vật trong ngành thân mềm
Video 1: Một số loài thân mềm
1.2. Thực hành Quan sát một số loài động vật thân mềm
1.2.1. Cấu tạo vỏ
- Vỏ ốc có cấu tạo phức tạp nhất, có đầy đủ cấu tạo 3 lớp, thích nghi với lối sống bò, chậm chạm.
Hình 1: Ốc sên sống trên cạn
1- Tua đầu; 2- Tua miệng; 3- Lỗ miệng
4- Mắt; 5- Chân; 6- Lỗ thở
7- Vòng xoắn vỏ; 8- Đỉnh vỏ
Hình 2: Cấu tạo mặt trong của vỏ ốc
1- Đỉnh vỏ; 2- Mặt trong vòng xoắn
3- Vòng xoắn cuối; 4- Lớp xà cừ
5- Lớp sừng ở ngoài
Hình 3: Mai mực là vỏ đá vôi tiêu giảm
1- Giai vỏ; 2- Vết các lớp đá vôi
Cấu tạo đơn giản nhất là mai mực, chỉ còn lớp giữa phát triển (phần còn lại của vỏ tiêu giảm) thích nghi với lối sống bơi lội tích cực trong nước biển.
1.2.2. Cấu tạo ngoài
Hình 4: Cấu tạo ngoài của trai sông
1- Chân trai; 2- Lớp áo; 3- Tấm mang
4- Ống hút; 5- Ống thoát; 6- Vết bám cơ khép vỏ; 7- Cơ khép vỏ; 8- Vỏ trai
Hình 5: Cấu tạo ngoài của mực
1- Tua dài; 2- Tua ngắn; 3- Mắt; 4. Đầu; 5- Thân; 6- Vây bơi; 7- Giác bám
1.2.3. Cấu tạo trong
1- Áo; 2- Mang; 3- Khuy cài áo; 4-Tua dài; 5- Miệng; 6- Tua ngắn
7- Phễu phụt nước; 8- Hậu môn; 9- Tuyến sinh dục
1.3. Bảng thu hoạch
STT |
Đặc điểm quan sát |
Ốc |
Trai |
Mực |
1 |
Số lớp cấu tạo vỏ |
3 |
3 |
1 |
2 |
Số chân (tua) |
1 |
1 |
10 |
3 |
Số mắt |
2 |
Không |
2 |
4 |
Có giác bám |
Không |
Không |
Có |
5 |
Lông trên tua miệng |
Không |
Không |
Có |
6 |
Dạ dày, Ruột, gan, túi mực …(Ống TH phát triển) |
Có ống TH (không có túi mực) |
Có ống TH (không có túi mực) |
Có ống TH (có túi mực) |
Bài tập minh họa
Bài 1:
Phát biểu sau đây là đúng hay sai?
(1) Ốc sên xếp vào ngành thân mềm vì chúng có thân mềm không phân đốt.
(2) Cơ thể trai gồm 3 phần: đầu trai, thân trai và thân trai.
(3) Mực di chuyển nhờ chân rìu.
(4) Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc nước hút vào.
Hướng dẫn:
(1) Đúng
(2) Sai.
(3) Sai. Vì mực không có chân rìu.
(4) Đúng.
3. Luyện tập Bài 20 Sinh học 7
Sau khi học xong bài này các em cần:
- Ghi nhớ đặc điểm vỏ một số thân mềm
- Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm, phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Trai, cua
- B. Trai, hến
- C. Trai, nhện
- D. Trai, tôm
-
- A. Ốc sên, mực, hải quỳ, san hô
- B. Mực, ốc sên, bạch tuộc, sò
- C. Trai sông, hải quỳ, mực , ốc vặn
- D. Tôm sông, hải quỳ, mực, ốc vặn
-
- A. Do tác dụng của ánh sáng
- B. Do cấu trúc của lớp xà cừ
- C. Khúc xạ tia ánh sáng
- D. Cả A, B và C
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4. Hỏi đáp Bài 20 Chương 4 Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 7 HỌC247