Nếu các em có những khó khăn về nội dung bài học, bài tập liên quan đến Sinh học 12 Bài 38 Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) từ bài tập SGK, sách tham khảo. Các em có thể đặt câu hỏi để cộng đồng Sinh học HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (256 câu):
-
Kim Xuyen Cách đây 4 năm
a. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể.
b. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
c. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm D.
d. Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường.
10/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0) -
Phạm Hoàng Thị Trà Giang Cách đây 4 năm
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
a. (1), (2), (3)
b. (1), (3), (4).
c. (1), (2), (4).
d. (2), (3), (4).
10/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)1Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Gửi câu trả lời HủyMai Đào Cách đây 4 năm1. Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
2. Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
3. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đồi của môi trường.
4. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
5. Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
10/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)truc lam Cách đây 4 nămA. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn.
B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé.
C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn.
D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn.
09/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Bo Bo Cách đây 4 năm(1) Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe doạ sự tồn tại của quần thể.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(3) Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp nhau với cá thể cái.
(4) Sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
10/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Kim Ngan Cách đây 4 năma. Tỉ lệ giới tính.
b. Loài ưu thế.
c. Loài đặc trưng.
d. Thành phần loài.
10/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Mai Trang Cách đây 4 năma. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
b. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
c. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
d. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
10/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Xuân Ngạn Cách đây 4 năm(1) Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể.
(2) Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
(3) Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành cá loài mới.
(4) Duy trì ổn định số lượng và duy trì sự phân bố cá thể ở mức phù hợp.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
10/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Đào Thị Nhàn Cách đây 4 năma. Mật độ
b. Tỉ lệ đực/cái
c. Tỉ lệ nhóm tuổi
d. Thành phần loài
10/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Xuan Xuan Cách đây 4 năma. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
b. Mức sinh sản sẽ tăng lên do nguồn sống dồi dào.
c. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
d. Giao phối gần xảy ra làm giảm sức sống của quần thể.
09/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)An Duy Cách đây 4 năm(1) Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít gặp nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
(2) Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều trong môi trường và các cá thể không có tính lãnh thổ.
(3) Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và các cá thể có tính lãnh thổ cao.
(4) Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
10/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Đan Nguyên Cách đây 4 năm(1) Sự cạnh tranh diễn ra gay gắt.
(2) Mật độ cá thể cao nhất.
(3) Mức sinh sản tăng do khả năng gặp gỡ giữa đực và cái tăng.
(4) Khả năng lây lan của dịch bệnh cao.
a. (1), (2), (3), (4).
b. (1), (3), (4).
c. (2), (4).
d. (1), (2), (4).
09/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Phan Quân Cách đây 4 năma. Mật độ quần thể.
b. Tỷ lệ giới tính.
c. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
d. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
09/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Kim Xuyen Cách đây 4 năma. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
b. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
c. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
d. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
09/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Quang Minh Tú Cách đây 4 nămA. 1,92%
B. 3,25%
C. 0,96%
D. 0,04%
09/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Phí Phương Cách đây 4 năma. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong sinh trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S
b. Tỉ lệ đực cái của các loài luôn là 1/1
c. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất
d. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm
06/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyen Phuc Cách đây 4 nămA. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng.
B. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể
C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác.
D. Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm.
06/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Xuân Ngạn Cách đây 4 năma. 100% Aa.
b. 100% AA.
c. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.
d. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
02/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Mai Rừng Cách đây 4 năm(I) 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1.
(II) 0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1.
(III) 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
(IV) 0,04 AA + 0,16 Aa + 0,80 aa = 1.
Trong số các quần thể trên, các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm:
a. (I) và (III).
b. (II) và (IV).
c. (II) và (III).
d. (I) và (II).
01/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)My Le Cách đây 4 nămA. 56,25%.
B. 18,75%.
C. 37,5%.
D. 6,25%.
02/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Tram Anh Cách đây 4 năma. tần số alen A, a không đổi.
b. kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.
c. tỉ lệ kiểu hình không đổi.
d. tần số kiểu gen không đổi.
01/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Cam Ngan Cách đây 4 năma. p2 + 2pq + q2 = 1
b. p2 + pq + q2 =1
c. p + pq + q =1
d. p2 + 4pq + q2 = 1
01/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Lê Trung Phuong Cách đây 4 năm(1) Số lượng cá thể ít, nội phối tăng, thoái hóa di truyền.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm tăng cạnh tranh khác loài và làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ cùng loài giảm đi, khả năng chống chịu với điều kiện môi trường trở nên hạn chế.
(4) Cơ hội gặp nhau giữa các cá thể thành thục sinh dục bị giảm, tỷ lệ sinh giảm.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho các cá thể trong quần thể. Kích thước quần thể giảm đến mức tối thiểu thường dẫn đến các xu hướng:
a. (1); (2); (3)
b. (1); (2); (3) ; (4)
c. (1); (3); (4)
d. (1); (3); (4) ; (5)
01/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Tiểu Ly Cách đây 4 năm(1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự phát tán.
(2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
(3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản giảm, tử vong tăng.
(4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
(5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm...
a. 3
b. 1
c. 4
d. 2
10/05/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)minh dương Cách đây 4 năma. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
b. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
c. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ờ mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
d. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
10/05/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12