Nếu các em có những khó khăn về nội dung bài học, bài tập liên quan đến Sinh học 12 Bài 27 Quá trình hình thành quần thể thích nghi từ bài tập SGK, sách tham khảo. Các em có thể đặt câu hỏi để cộng đồng Sinh học HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.
Danh sách hỏi đáp (143 câu):
-
Anh Trần Cách đây 2 năm
21/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0) -
Thu Hang Cách đây 2 năm
21/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)1Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Gửi câu trả lời HủyNgoc Nga Cách đây 2 năm20/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Dang Tung Cách đây 2 năm21/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Hoàng My Cách đây 2 năm1. Khả năng chống DDT liên quan đến những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên.
2. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a,b,c,d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu aabbccdd.
3. Khi ngừng xử lí DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng và phát triển mạnh vì đã qua chọn lọc.
4. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT
21/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Kim Ngan Cách đây 2 năm20/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Trung Thành Cách đây 2 năm20/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)thanh hằng Cách đây 2 năm20/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)hà trang Cách đây 2 năm2. Áp lực chọn lọc càng lớn thì quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi diễn ra càng chậm.
3. Mỗi đặc điếm thích nghi chỉ hợp lý tương đối.
4. Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì gen được biểu hiện ra ngay kiểu hình và sinh sản nhanh.
5. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
6. Chọn lọc tự nhiên tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.
7. Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi đột biến có kháng DDT sinh trưởng nhanh hơn dạng ruồi bình thường.
21/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Mai Anh Cách đây 2 năm20/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Lê Bảo An Cách đây 2 năm20/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Lan Anh Cách đây 2 năm21/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Hoa Lan Cách đây 2 năm1. Môi trường tạo ra các kiểu hình thích nghi và qua quá trình chọn lọc tự nhiên các kiểu hình này sẽ ngày càng phổ biến.
2. Môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc những cá thể có kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình có sẵn trong quần thể mà không tạo ra các đặc điểm thích nghi.
3. Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích lũy các alen cùng quy định kiểu hình thích nghi.
4. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào tốc độ sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy đột biến của loài cũng như áp lực chọn lọc tự nhiên.
21/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Tieu Giao Cách đây 2 năm19/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Vũ Khúc Cách đây 2 năm19/02/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Van Tho Cách đây 2 năm31/01/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Lê Chí Thiện Cách đây 2 năm30/01/2022 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Lan Ha Cách đây 3 nămA. Các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
B. Các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, kích thước cơ thể lại nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
C. Các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới
D. Các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài sống tương tự sống ở vùng nhiệt đới28/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)thu phương Cách đây 3 nămA. có đôi tai dài và lớn.
B. cơ thể có lớp mở dày bao bọc.
C. kích thước cơ thể nhỏ.
D. ra mồ hôi.28/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Lê Tấn Vũ Cách đây 3 nămA. Quy tắc về kích thước cơ thể.
B. Quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể.
C. Do đặc điểm của nhóm sinh vật hằng nhiệt
D. Do đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt28/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Phan Thị Trinh Cách đây 3 năm(3) Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
(4) Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.
A. 2
B. 3
C. 0
D. 128/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Lan Anh Cách đây 3 nămA. Cấu trúc các phân tử ADN.
B. Cấu trúc các phân tử prôtêin.
C. Cấu trúc của NST.
D. Cả A, B và C đều đúng.27/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Ngoc Han Cách đây 3 nămA. môi trường thay đổi.
B. thể đột biến tồn tại trong lòng quần thể.
C. thể đột biến qua giao phối.
D. tồn tại trong một thời gian dài.28/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Nguyễn Lê Tín Cách đây 3 nămA. đột biến đó là trội hay lặn.
B. tổ hợp gen mang đột biến đó.
C. cá thể mang đột biến đó là đực hay cái.
D. thời điểm phát sinh đột biến.28/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)Song Thu Cách đây 3 nămA. Sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.
B. Sự lan truyền nhiễm sắc thể từ quần thể này sang quần thể khác.
C. Sự lan truyền tính trạng từ quần thể này sang quần thể khác.
D. Sự lan truyền bào tử từ quần thể này sang quần thể khác.27/06/2021 | 1 Trả lời
Theo dõi (0)
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12