Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Chọn ý đúng: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế?
- A. Vận chuyển chủ động
- B. Vận chuyển thụ động
- C. Thẩm tách
- D. Thẩm thấu
-
- A. Protein xuyên màng
- B. Photpholipit
- C. Protein bám màng
- D. Colesteron
-
- A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit
- B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
- C. Nhờ kênh protein đặc biệt
- D. Vận chuyển chủ động
-
- A. Kênh protein đặc biệt
- B. Các lỗ trên màng
- C. Lớp kép photpholipit
- D. Kênh protein xuyên màng
-
- A. Trực tiếp qua màng tế bào mà không cần kênh và ATP
- B. Kênh protein và tiêu tốn ATP
- C. Sự khuếch tán của các ion qua màng
- D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
-
- A. Vận chuyển thụ động không phụ thuộc nồng độ
- B. Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng
- C. Vận chuyển thụ động không sử dụng các kênh protein trên màng tế bào
- D. Vận chuyển thụ động không phụ thuộc vào tính tan của các chất
-
- A. các enzim nhận biết.
- B. các dấu chuẩn là glicôprôtêin.
- C. Kênh vận chuyển đặc biệt.
- D. các prôtêin thụ thể.
-
- A. Tế bào cần sử dụng bớt năng lượng dư thừa
- B. Tế bào cần làm cho các bơm đặc hiệu được hoạt động
- C. Tế bào cần lấy các chất cần thiết và thải các chất cần được vận chuyển ra khỏi tế bào.
- D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn.
-
- A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
- B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
- C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
- D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn
-
- A. Ẩm bào – ăn các chất có kích thước lớn, thực bào – ăn các giọt dịch.
- B. Ẩm bào – ăn các giọt dịch, thực bào – ăn các chất có kích thước lớn
- C. Ẩm bào – ăn các giọt dịch, thực bào – ăn các phân tử khí.
- D. Ẩm bào – ăn các phân tử khí, thực bào – ăn các giọt dịch.