Hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức Ôn tập Chương 6 Sinh học vi sinh vật giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 1 trang 66 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm vi sinh vật
A. Nấm hương B. Vi khuẩn lactic C. Tảo silic D. Trùng roi
-
Giải bài 2 trang 66 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?
A. Sinh trưởng nhanh B. Phân bố rộng C. Sinh sản nhanh D. Sinh khối nhỏ
-
Giải bài 3 trang 66 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật là:
A. sự tăng kích thước cơ thể B. sự tăng kích thước tế bào
C. sự tăng số lượng tế bào D. sự tăng khối lượng tế bào
-
Giải bài 4 trang 66 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nhóm vi sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật nhân sơ?
A. Tảo đơn bào, nguyên sinh động vật
B. Vi nấm, động vật đa bào kích thước hiển vi
C. Vi nấm, vi tảo, vi khuẩn
D. Vi khuẩn, Archaea
-
Giải bài 5 trang 67 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nhóm sinh vật nào sau đây có số lượng nhiều nhất trên Trái Đất?
A. Vi khuẩn B. Tảo C. Động vật nguyên sinh D. Nấm
-
Giải bài 6 trang 67 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Có bao nhiêu ý sau là đúng khi nói về các vi sinh vật cực đoan?
(1) Là nhóm vi sinh vật có khả năng sống được trong những điều kiện vô cùng khắc nghiệt
(2) Hầu hết chúng thuộc nhóm Archaea
(3) Chúng có khả năng chịu được độ mặn rất cao nhưng lại không thể sống ở dưới đáy biển sâu.
(4) Đa số chúng là sinh vật nhân thực
A. (1), (3) B. (1), (5) C. (1), (2) D. (4), (5)
-
Giải bài 7 trang 67 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Các vi sinh vật tự dưỡng có khả năng
A. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ.
B. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ ánh sáng mặt trời và hệ sắc tố quang hợp
C. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hoá các chất vô cơ
D. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ nguồn năng lượng ánh sáng và các chất vô cơ
-
Giải bài 8 trang 67 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Các vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thuộc nhóm
A. hoá tự dưỡng B. quang tự dưỡng C. hoá dị dưỡng D. quang dị dưỡng
-
Giải bài 9 trang 67 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sinh vật hoá dưỡng có đặc điểm nào sau đây?
A. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ
B. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ.
C. Sử dụng nguồn năng lượng từ các phản ứng oxi hoá khử
D. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ
-
Giải bài 10 trang 68 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là
A. các chất vô cơ
B. các chất hữu cơ
C. ánh sáng
D. các chất hoá học vô cơ hoặc hữu cơ
-
Giải bài 11 trang 68 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nhóm vi sinh vật nào dưới đây có nguồn năng lượng và carbon đều là chất hữu cơ?
A. Quang tự dưỡng B. Quang dị dưỡng C. Hoá dị dưỡng D. Hoá tự dưỡng
-
Giải bài 12 trang 68 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Điền các cụm từ thích hợp thay cho các số trong sơ đồ phân chia các nhóm vi sinh vật dưới đây:
-
Giải bài 13 trang 68 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương trong hình dưới đây, hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng.
A. Vi khuẩn Gram dương có thành tế bào gồm nhiều lớp peptidoglycan, còn thành tế bào vi khuẩn Gram âm chỉ có một lớp mỏng peptidoglycan.
B. Các kênh protein có cả ở thành tế vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.
C. Thành tế bào của vi khuẩn Gram âm dày, còn thành tế bào của vi khuẩn Gram dương mỏng
D. Vi khuẩn Gram âm có thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ peptidoglycan, trong khi vi khuẩn Gram dương có thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ phospholipid.
-
Giải bài 14 trang 69 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Loại sinh vật nào có thể sử dụng các chất hóa học vô cơ làm nguồn năng lượng và nguồn carbon?
A. Quang tự dưỡng B. Hoá tự dưỡng C. Quang dị dưỡng D. Hoá dị dưỡng
-
Giải bài 15 trang 69 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp và kết quả vào cột C
-
Giải bài 16 trang 69 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Điền chữ Đ (Đúng), chữ S (Sai) vào ô phù hợp bên cạnh các phát biểu sau:
-
Giải bài 17 trang 69 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ (...) được đánh số trong các câu sau:
Các nhà khoa học nghi ngờ trong một mẫu đất có một loại vi sinh vật có khả năng kháng sinh. Để bắt đầu nghiên cứu, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp (1) … để tách vi sinh vật có trong đất thành các (2) … mọc riêng rẽ trên môi trường thạch mà chúng ta có thể quan sát được bằng mắt thường. Sau đó, vi sinh vật được (3) …trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để thực hiện các nghiên cứu tiếp theo.
-
Giải bài 18 trang 70 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Để xác định vi khuẩn gây bệnh thuộc nhóm Gram âm hay Gram dương, làm cơ sở cho việc sử dụng thuốc điều trị phù hợp, nâng cao hiệu quả chữa trị các bệnh nhiễm khuẩn, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Nhuộm đơn B. Soi tươi C. Nhuộm Gram D. Nhuộm kép
-
Giải bài 19 trang 70 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sắp xếp các bước trong quy trình nhuộm Gram dưới đây theo đúng trình tự và chú thích vi khuẩn Gram âm, vi khuẩn Gram dương vào hình
-
Giải bài 20 trang 70 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vi khuẩn nitrate sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn carbon chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là
A. quang dị dưỡng B. hoá dị dưỡng C. quang tự dưỡng D. hoá tự dưỡng
-
Giải bài 21 trang 70 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng
A. ánh sáng làm nguồn năng lượng và CO2 làm nguồn carbon
B. ánh sáng làm nguồn năng lượng và chất hữu cơ làm nguồn carbon
C. N2 làm nguồn năng lượng CO2 làm nguồn carbon
D. CO2 vừa là nguồn năng lượng vừa là nguồn carbon
-
Giải bài 22 trang 70 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
-
Giải bài 23 trang 71 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?
A. Màng tế bào B. Lông và roi C. Lông nhung và pill D. Peptidoglycan
-
Giải bài 24 trang 71 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra ở vi sinh vật nhân sơ?
A. Cố định đạm B. Sinh sản phân đôi C. Quang hợp D. Sinh sản nảy chồi
-
Giải bài 25 trang 71 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các sinh vật sau đây: Nấm men, tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lactic, nấm mốc có bao nhiêu vi sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
-
Giải bài 26 trang 71 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose bằng cách nào?
A. Nhập bào
B. Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.
C. Vận chuyển qua các kênh màng
D. Tiết các enzyme phân giải ngoại bào, sau đó mới hấp thụ vào tế bào
-
Giải bài 27 trang 71 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Điền vào chỗ (...) trong câu sau:
Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng lên về … trong quần thể
-
Giải bài 28 trang 71 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ở một loài vi khuẩn, nếu bắt đầu nuôi 1300 tế bào thì sau 3 giờ, lượng tế bào đạt được là 10400 tế bào. Tính thời gian thế hệ của loài vi khuẩn trên.
-
Giải bài 29 trang 71 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Môi trường nuôi cấy không liên tục là
A. Môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vậtB. Môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới
C. Môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất
D. Môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất
-
Giải bài 30 trang 71 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Môi trường nuôi cấy liên tục là
A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật
B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới
C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.
D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất
-
Giải bài 31 trang 72 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của vi khuẩn gồm mấy pha cơ bản ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
-
Giải bài 32 trang 72 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tại sao ở pha suy vong, số lượng tế bào trong quần thể lại giảm?
-
Giải bài 33 trang 72 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong nuôi cấy liên tục, sự gia tăng kích thước của quần thể theo thời gian có dạng đồ thị nào?
A. Parabol B. Đối xứng C. Chữ S D. Chữ M
-
Giải bài 34 trang 72 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào dưới đây?
A. Giữa pha lũy thừa
B. Cuối pha cân bằng
C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng
D. Đầu pha suy vong
-
Giải bài 35 trang 72 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quan sát hình dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Đây là đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy nào?
b) Chú thích cho các pha được đánh số trên hình và nêu đặc điểm của mỗi pha
-
Giải bài 36 trang 73 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có mật độ vi khuẩn trong quần thể cao nhất?
A. Pha tiềm phát B. Pha lũy thừa C. Pha cân bằng D. Pha suy vong
-
Giải bài 37 trang 73 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có số lượng vi khuẩn trong quần thể tăng nhanh nhất?
A. Pha tiềm phát B. Pha lũy thừa C. Pha cân bằng D. Pha suy vong
-
Giải bài 38 trang 73 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Biện pháp ướp muối, ướp đường để bảo quản thực phẩm là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây dưới sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?
A. Chất dinh dưỡng B. Độ ẩm C. Độ pH D. Áp suất thẩm thấu
-
Giải bài 39 trang 73 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Việc làm nào sau đây là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của độ ẩm tới sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?
A. Dùng nhiệt độ cao để thanh trùng vi sinh vật
B. Ướp muối, ướp đường thực phẩm
C. Phơi khô, sấy khô thực phẩm
D. Lên men
-
Giải bài 40 trang 73 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi sinh vật là:
A. phân đôi B. nảy chồi C. hình thành bào tử D. phân mảnh
-
Giải bài 41 trang 73 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ (...) trong câu sau:
a) Vi sinh vật nhân sơ chỉ có thể phân đôi …
b) Hình thức sinh sản phổ biến ở nấm là sinh sản bằng …
-
Giải bài 42 trang 73 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hình dạng của vi khuẩn được xác định bởi
A. plasmis
B. thành tế bào
C. khả năng hình thành bào tử
D. bộ xương tế bào nằm trong tế bào chất
-
Giải bài 43 trang 74 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quá trình nào sau đây liên quan đến sự hợp tác trao đổi chất giữa các tế bào nhân sơ?
A. phân đôi
B. hình thành nội bào tử
C. hình thành màng sinh học
D. quang tự dưỡng
-
Giải bài 44 trang 74 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Quá trình quang hợp giải phóng O2 xảy ra ở
A. vi khuẩn lam
B. Archaea
C. vi khuẩn Gram dương
D. vi khuẩn hóa tự dưỡng
-
Giải bài 45 trang 74 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vi sinh vật được phân loại dựa vào các đặc điểm khác nhau, tuy nhiên để biết được chính xác từng loài và mối quan hệ họ hàng của các loại vi sinh vật, các nhà khoa học thường sử dụng các đặc điểm nào sau đây?
A. Đặc điểm hóa sinh, DNA, RNA
B. Đặc điểm về hình thái tế bào
C. Đặc điểm về hình thái khuẩn lạc
D. Đặc điểm sinh sản
-
Giải bài 46 trang 74 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Để sát khuẩn ngoài da, em cần sử dụng loại hóa chất nào sau đây?
A. Hợp chất phenol B. Hợp chất kim loại nặng
C. Formaldehyde D. Cồn iodine
-
Giải bài 47 trang 74 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải ở vi sinh vật vì quá trình này
A. giúp tạo ra năng lượng cho vi sinh vât
B. tạo ra các chất đơn giản để vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào
C. tạo ra đại phân tử hữu cơ cần thiết giúp vi sinh vật phát triển
D. tạo ra các enzyme nội bào cho vi sinh vật.
-
Giải bài 48 trang 75 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào chu trình N2 dưới đây, em hãy cho biết khẳng định nào sau đây là không đúng.
A. Vi khuẩn cố định đạm tồn tại trong các nốt sần ở rễ cây họ Đậu và trong đất
B. Vi khuẩn phản nitrate hoá chuyển hoá nitrate (NO3-) thành khí nitrogen (N2)
C. Quá trình amoni hóa là quá trình ion amoni (NH4+) được giải phóng từ quá trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ.
D. Nitrate hóa là quá trình nitrite (NO2-) được chuyển thành ion amoni (NH4+)
-
Giải bài 49 trang 75 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Những sinh vật đầu tiên cung cấp khí oxygen cho bầu khí quyển là
A. vi khuẩn lam
B. vi sinh vật quang dưỡng
C. vi sinh vật kị khí
D. vi sinh vật tự dưỡng
-
Giải bài 50 trang 76 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vi khuẩn tạo ra hai loại độc tố: nội độc tố và ngoại độc tố. Nội độc tố là …, còn ngoại độc tố là…
A. một phần của vi khuẩn; chất hoá học khuếch tán ra khỏi vi khuẩn
B. được tiêm vào tế bào chủ; tiết ra trên bề mặt của tế bào chủ
C. chất hoá học nhắm vào đường tiêu hoá của vật chủ; chất hoá học nhắm vào lớp bao phủ bên ngoài của vật chủ (ví dụ: da)
D. được giải phóng khi vi khuẩn còn sống; được giải phóng khi vi khuẩn chết
-
Giải bài 51 trang 76 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vì sao vi sinh vật phát triển rất nhanh?
A. Do có cấu tạo phức tạp, tốc độ sinh sản nhanh.
B. Do hấp thụ các chất chậm nhưng tốc độ chuyển hoá nhanh
C. Do quá trình hấp thụ, chuyển hoá vật chất, năng lượng, sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh
D. Do quá trình hấp thụ, chuyển hoá vật chất, năng lượng chậm nhưng quá trình sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh
-
Giải bài 52 trang 76 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xác định tính đúng sau của các nhận định bằng cách điền chữ Đ (Đúng), chữ S (Sai) vào cột trống trong bảng sau:
-
Giải bài 53 trang 76 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Việc làm tương, nước chấm là ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trên nguồn cơ chất nào?
A. Lipid B. Lactose C. Polysaccharide D. Protein
-
Giải bài 54 trang 76 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Những quá trình sản xuất nào sau đây là ứng dụng quá trình tổng hợp của vi sinh vật?
(1) Sản xuất sinh khối (protein đơn bào)
(2) Sản xuất rượu; tương; cà, dưa muối
(3) Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm,...)
(4) Sản xuất nem chua, nước mắm
A. (1), (3) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (3), (4)
-
Giải bài 55 trang 77 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trâu bò tiêu hoá được rơm rạ, mối tiêu hoá được gỗ là trong dạ dày 4 túi của trâu bò và trong ruột mối có chứa các vi sinh vật có khả năng sinh enzyme gì trong các enzyme sau?
A. Protease B. Lipase C. Cellulase D. Amylase
-
Giải bài 56 trang 77 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên?
A. Đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên
B. Phân giải chất thải làm giàu chất dinh dưỡng trong đất
C. Cộng sinh với các loài khác đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó.
D. Cung cấp oxygen và chất hữu cơ cho toàn bộ sinh giới
-
Giải bài 57 trang 77 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Cho các hiện tượg sau: rau cải có vị chua sau khi muối; quần áo bị mốc đen; bánh mì nở phồng khi nướng; thực phẩm bị mốc, thối; thùng rác bốc mùi khó chịu, vết thương mưng mủ, dịch sữa lỏng chuyển thành đặc, sữa chua có vị chua và mùi thơm dịu, hiện tượng nước thải trở nên trong và mất mùi khi qua các bể xử lý. Sắp xếp các hiện tượng trên vào đúng nhóm trong bảng sau:
Lợi ích của vi sinh vật
Tác hại của vi sinh vật
-
Giải bài 58 trang 77 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một số vi sinh vật được dùng trong lên men thực phẩm
B. Vi sinh vật có hại gây bệnh cho con người, vật nuôi và thực vật
C. Vi sinh vật vừa có lợi, vừa có hại cho con người
D. Vi sinh vật và hoạt động của chúng gây ô nhiễm môi trường, vì thế không thể dùng vi sinh vật để xử lí ô nhiễm môi trường
-
Giải bài 59 trang 77 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Khẳng định nào dưới đây sai?
A. Một số vi sinh vật được dùng trong sản xuất bánh mì, rượu, bia, sữa chua, nước mắm,...
B. Vi khuẩn mang lại những lợi ích lớn về kinh tế
C. Các vi sinh vật giúp phân hủy các chất hữu cơ và hợp chất gây ô nhiễm trong nước thải, giải quyết được vấn đề xử lý nước thải trong công nghiệp
D. Trong tự nhiên, vi sinh vật dị dưỡng tạo ra oxygen và chất dinh dưỡng cho các sinh vật khác.
-
Giải bài 60 trang 78 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Xác định tính đúng sai của các nhận định dưới đây bằng cách điền chữ Đ (Đúng), chữ S (Sai) vào cột trống trong bảng sau:
-
Giải bài 61 trang 78 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy kể tên những thực phẩm được tạo ra nhờ hoạt động lên men của vi khuẩn lactic
-
Giải bài 62 trang 78 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hầu hết các kháng sinh đã biết được sản xuất bởi loại vi sinh vật nào?
A. Nấm B. Vi khuẩn Gram dương
C. Xạ khuẩn D. Vi khuẩn Gram âm
-
Giải bài 63 trang 78 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng trong
A. sản xuất thuốc kháng sinh và các loại thực phẩm
B. sản xuất đồ uống có cồn, bánh mì
C. sản xuất sữa chua, dưa chua
D. bảo quản sản phẩm nông nghiệp và cải tiến các loại phân bón vi sinh
-
Giải bài 64 trang 78 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Những sản phẩm nào dưới đây là thành tựu của công nghệ vi sinh vật?
(1) Bia
(2) Thuốc bảo vệ thực vật Bt
(3) Phân đạm
(4) Thuốc kháng sinh penicillin
(5) Vaccine phòng bệnh sởi, quai bị, rubella
(6) Nước mắm
(7) Trà sữa
(8) Phân vi lượng
(9) Phân vi sinh
(10) Kem đánh răng
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (7), (8), (9), (10)
C. (1), (2), (3), (4), (5), (10) D. (1), (2), (4), (5), (6), (9)
-
Giải bài 65 trang 79 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trên thị trường thường gặp các loại bột giặt sinh học. Em hiểu chữ “sinh học” ở đây là gì và cơ chế tác dụng của loại bột giặt này là gì?
-
Giải bài 66 trang 79 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Enzyme được sử dụng trong kỹ thuật PCR phát hiện ung thư sớm và xác định vi sinh vật gây bệnh là:
A. enzyme Taq polymerase B. enzyme lipase
B. enzyme helicase D. enzyme protease
-
Giải bài 67 trang 79 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lấy 5 ví dụ về tầm quan trọng của vi khuẩn và Archaea đối với các loài sinh vật khác.
-
Giải bài 68 trang 79 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy dùng internet để tìm hiểu các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs). Những bệnh phổ biến nào do vi khuẩn gây ra? Chọn một bệnh do vi khuẩn gây ra để tìm hiểu sâu hơn. Mô tả triệu chứng, cách thức lây truyền, phương thức điều trị và các biện pháp phòng ngừa bệnh đó.
-
Giải bài 69 trang 79 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trước đây, các bác sĩ thường kê đơn có nhiều loại thuốc kháng sinh để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Tuy nhiên, bệnh nhân không phải lúc nào cũng dùng hết “liệu trình” sử dụng thuốc kháng sinh của họ. Việc này có ảnh hưởng như thế nào đến tình trạng kháng kháng sinh phổ biến hiện nay, đặc biệt là hiện tượng đa kháng thuốc xảy ra ở nhiều loại vi khuẩn gây bệnh?
-
Giải bài 70 trang 79 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sau khi sử dụng kháng sinh phổ rộng kéo dài, nhiều người có hiện tượng đầy bụng, khó tiêu. Hãy giải thích hiện tượng này và đề xuất biện pháp khắc phục.
-
Giải bài 71 trang 79 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy trình bày ngắn gọn quá trình lên men lactic trong quá trình làm sữa chua.
-
Giải bài 72 trang 79 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trên thực tế, dưa chua để lâu sẽ bị khú, vì sao?
-
Giải bài 73 trang 79 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Rượu nhẹ (hoặc bia) để lâu có váng trắng và vị chua gắt, để lâu nữa thì có mùi thối ủng. Hãy giải thích.
-
Giải bài 74 trang 79 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Nếu đựng siro quả (nước quả đậm đặc đường) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ căng phồng. Vì sao?
-
Giải bài 75 trang 79 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong trồng trọt hiện nay, đặc biệt là trồng cây cảnh, người ta thường sử dụng phân vi sinh. Vậy phân vi sinh là gì? Cơ chế tác dụng của nó đối với đất trồng như thế nào? Nêu ưu, nhược điểm của phân bón vi sinh so với phân bón tổng hợp.
-
Giải bài 76 trang 79 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Vì sao khi làm dưa chua nên phơi héo rau, cần cho thêm đường, đổ nước ngập mặn rau và phải dùng vật nặng nén chặt?