YOMEDIA
NONE

Thực hành Tiếng Việt (Bài 1) - Ngữ văn 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo


Bài học Thực hành Tiếng Việt nhằm giúp các em hiểu được thế nào là từ đơn, từ phức, nắm được đặc điểm của thành ngữ. Từ đó, các em có thể nhận diện và phân tích từ đơn, từ phức, thành ngữ trong một văn bản cụ thể. Chúc các em học tập thật tốt nhé!

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Từ đơn và từ phức

- Từ đơn là từ gồm có một tiếng. Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.

- Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.

- Ví dụ: Trong câu văn "Chàng hăng hái, gan dạ, không nề nguy hiểm" có:

+ Từ đơn: chàng, không, nề. 

+ Từ phức gồm: 

  • Từ ghép: gan dạ, nguy hiểm.
  • Từ láy: hăng hái.

- Nghĩa của từ ghép có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của tiếng gốc tạo ra nó.  Ví dụ: nghĩa của "áo quần" rộng hơn nghĩa của "áo", "quần"; nghĩa của "áo dài" hẹp hơn nghĩa của "áo".

- Nghĩa của từ láy có thể tăng hay giảm về mức độ, tính chất hoặc thay đổi sắc thái nghĩa so với tiếng gốc tạo ra nó. Ví dụ: "nhàn nhạt" giảm nghĩa so với "nhạt"; "nhanh nhẹn" tăng nghĩa so với "nhanh".

1.2. Khái quát về thành ngữ

- Khái niệm: Thành ngữ là một tập hợp từ cố định, quen dùng. 

- Đặc điểm:

+ Nghĩa của thành ngữ không phải là phép cộng đơn giản nghĩa của các từ cấu tạo nên nó mà là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tính hình tượng và biểu cảm.

+ Ví dụ: Nghĩa của thành ngữ “tay bắt mặt mừng” không đơn giản là nghĩa cộng lại của các từ “tay”, “bắt”, “mặt”, “mừng” mà là nghĩa của cả tập hợp: sự vồn vã, phấn khởi lộ ra bên ngoài của những người gặp nhau.

Bài tập minh họa

Bài tập 1: Em hãy tìm từ ghép có trong ngữ liệu sau:

"Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. Nắng vườn chuối đang có gió lần với lá vàng như những vạt áo nắng. Dưới sán, rơm và thóc vàng giòn".

(Trích Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Sách giáo khoa, Tiếng Việt 5)

a. Hướng dẫn giải:

Vận dụng khái niệm, đặc điểm về từ ghép để giải bài tập này.

b. Lời giải chi tiết:

- Từ ghép có trong ngữ liệu trên là: "vàng ối", "vàng giòn".

Bài tập 2: Em hãy sưu tầm 10 thành ngữ mà em biết.

a. Hướng dẫn giải:

Tổng hợp những thành ngữ đã biết, đã học.

b. Lời giải chi tiết:

  • Ăn cây táo, rào cây sung
  • Ăn cây nào rào cây nấy.
  • Ăn cháo đá bát.
  • Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau.
  • Ăn cơm hớt.
  • Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đường
  • Ăn đời ở kiếp.
  • Ăn gian nói dối.
  • Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
  • Ăn không ngồi rồi.

Lời kết

- Học xong bài này, các em cần nắm:

+ Nắm được khái niệm, đặc điểm của từ đơn và từ phức.

+ Phân biệt được từ đơn và từ phức.

+ Nhận biết được thành ngữ trong một văn bản cụ thể.

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt (Bài 1)

Nhằm giúp các em dễ dàng hơn khi tìm hiểu về từ đơn và từ phức, nhận biết được thành ngữ, các em có thể tham khảo bài soạn chi tiết hoặc bài soạn tóm tắt tại đây:

Hỏi đáp bài Thực hành Tiếng Việt (Bài 1) Ngữ văn 6

Các em học sinh thân mến khi gặp những vấn đề khó khăn trong việc tìm hiểu bài học này, các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

-- Mod Ngữ văn 6 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF