Qua nội dung tài liệu Lịch sử và Địa lí 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII SGK Chân trời sáng tạo được HOC247 biên soạn và tổng hợp giới thiệu đến em học sinh lớp 6 nhằm giúp các em có thêm tài liệu học tập và rèn luyện, nắm vững được quá trình hình thành và phát triển của lịch sử Trung Quốc... Chúc các em có kết quả học tập tốt.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Điều kiện tự nhiên
- Vùng cư trú chủ yếu của cư dân Trung Quốc thời cổ đại chủ yếu là trung và hạ lưu sông Hoàng Hà. Về sau họ mở rộng địa bàn cư trú xuống lưu vực Trường Giang.
- Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động đến cuộc sống cư dân Trung Hoa:
+Hoàng Hà là con sông được người dân trìu mến gọi là sông Mẹ. Mặc dù thường xuyên gây ra lũ lụt, nhưng phù sa màu mỡ của sông Hoàng đã tạo nên một vùng đồng bằng châu thổ phì nhiêu phù hợp cho việc trồng trọt khi công cụ còn tương đối thô sơ.
+ Xuôi về phía Nam, vùng đồng bằng rộng lớn ở sông Trường Giang đất đai phì nhiêu, khí hậu ấm áp, thuận lợi cho nhiều loại cây trồng phát triển.
=> Trên vùng đất màu mỡ của hai con sông, những nhà nước cổ đại đầu tiên của Trung Quốc ra đời.
1.2. Sơ lược quá trình thống nhất Trung Quốc và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng
- Đến cuối thời nhà Chu, nước Tần dần mạnh lên. Tần Doanh Chính đã lần lượt đánh chiếm các nước, thống nhất Trung Quốc.
+ Năm 230 TCN, Tần Thủy Hoàng thôn tính nước tề.
+ Năm 228 TCN, Tần Thủy Hoàng thôn tính nước Triệu.
+ Năm 225 TCN, nước Ngụy bị nước Tần thôn tính.
+ Năm 223 TCN, nước Sở bị thôn tính.
+ Năm 222, thôn tính nước Yên
+ Cuối cùng năm 221 TCN thống nhất cả nước Tề tạo nên một đất nước Trung Quốc thống nhất.
- Để thống nhất đất nước Tần Thủy Hoàng đã làm những việc như sau:
+ Thống nhất lãnh thổ.
+ Thống nhất hệ thống đo lường.
+ Thống nhất tiền tệ.
+ Thống nhất chữ viết.
- Do sự phát triển của sản xuất, xã hội Trung Quốc cũng phân hóa sâu sắc. Các giai cấp mới phát triển là địa chủ và nông dân lĩnh canh. Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ và nông dân ngày càng chiếm địa vị thống trị. Chế độ phong kiến chính thức được xác lập ở Trung Quốc.
1.3. Từ đế chế Hán, Nam – Bắc triều đến nhà Tùy
- Từ nhà Hán đến nhà Tùy, trải qua 5 triều đại lần lượt là : Hán (năm 1), Tam quốc(220-228), Tấn(280-420), Nam-Bắc triều(420-589), Tùy(589-618).
1.4. Những thành tựu văn minh tiêu biểu
Thành tựu |
Đặc điểm |
Tư tưởng |
Xuất hiện nhiều trường phái tư tưởng khác nhau như : Nho gia, đạo gia,… nhưng nổi bật với Nho gia nhấn mạnh tôn ti trật tự, bồn phận,… |
Chữ viết |
Người Trung Quốc dùng chữ tương hình được khắc trên mai rùa, xương thú, chuông và phổ biến là khắc trên tre và trúc. |
Văn học, sử học |
- Tác phẩm văn học cổ nhất là Kinh Thi. - bộ Sử kí của Tư Mã Thiên được coi là công trình sử học đồ sộ trong thời đại |
Y học |
Phát triển với nhiều cách chữa bệnh bằng thảo dược, bấm huyệt, châm cứu,… |
Kĩ thuật |
Nhiều phát minh quan trọng: đo động đất, kĩ thuật tơ lụa, kĩ thuật làm giấy,… |
Kiến trúc và điêu khắc |
Nhiều cung điện, đền, tháp,lăng tẩm,... tiêu biểu nhất là Vạn lí trường thành |
Bài tập minh họa
2.1. Điều kiện tự nhiên
Đọc thông tin dưới đây, quan sát hình 9.1 và lược đồ 9.2, em hãy:
Câu 1
Xác định vùng cư trú chủ yếu của cư dân Trung Quốc thời cổ đại.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh
Hướng dẫn giải:
- Vùng cư trú chủ yếu của cư dân Trung Quốc thời cổ đại chủ yếu là trung và hạ lưu sông Hoàng Hà. Về sau họ mở rộng địa bàn cư trú xuống lưu vực sông Trường Giang.
Câu 2
Cho biết Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động như thế nào đến cuộc sống của cư dân Trung Hoa thời cổ đại?
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh
Hướng dẫn giải:
- Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động đến cuộc sống cư dân Trung Hoa:
+Hoàng Hà là con sông được người dân trìu mến gọi là sông Mẹ. Mặc dù thường xuyên gây ra lũ lụt, nhưng phù sa màu mỡ của sông Hoàng đã tạo nên một vùng đồng bằng châu thổ phì nhiêu phù hợp cho việc trồng trọt khi công cụ còn tương đối thô sơ.
+ Xuôi về phía Nam, vùng đồng bằng rộng lớn ở sông Trường Giang đất đai phì nhiêu, khí hậu ấm áp, thuận lợi cho nhiều loại cây trồng phát triển.
=> Trên vùng đất màu mỡ của hai con sông, những nhà nước cổ đại đầu tiên của Trung Quốc ra đời.
2.2. Sơ lược quá trình thống nhất Trung Quốc và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng
Câu 1
- Đọc thông tin bên dưới và quan sát lược đồ 9.3, em hãy nêu những nét chính về quá trình thống nhất Trung Quốc của Tần Thủy Hoàng.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin, kết hợp quan sát hình ảnh
Hướng dẫn giải:
- Đến cuối thời nhà Chu, nước Tần dần mạnh lên. Tần Doanh Chính đã lần lượt đánh chiếm các nước, thống nhất Trung Quốc.
+ Năm 230 TCN, Tần Thủy Hoàng thôn tính nước tề.
+ Năm 228 TCN, Tần Thủy Hoàng thôn tính nước Triệu.
+ Năm 225 TCN, nước Ngụy bị nước Tần thôn tính.
+ Năm 223 TCN, nước Sở bị thôn tính.
+ Năm 222, thôn tính nước Yên
+ Cuối cùng năm 221 TCN thống nhất cả nước Tề tạo nên một đất nước Trung Quốc thống nhất.
Câu 2
- Quan sát hình 9.4, em hãy cho biết: Tần Thủy Hoàng đã làm những gì để thống nhất toàn diện Trung Quốc?
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh
Hướng dẫn giải:
- Để thống nhất đất nước Tần Thủy Hoàng đã làm những việc như sau:
+ Thống nhất lãnh thổ.
+ Thống nhất hệ thống đo lường.
+ Thống nhất tiền tệ.
+ Thống nhất chữ viết.
Câu 3
- Quan sát sơ đồ hình 9.5, em hãy kể tên những giai cấp mới xuất hiện ở Trung Quốc và mối quan hệ của các giai cấp đó.
Phương pháp giải:
Quan sát lược đồ
Hướng dẫn giải:
- Do sự phát triển của sản xuất, xã hội Trung Quốc cũng phân hóa sâu sắc. Các giai cấp mới phát triển là địa chủ và nông dân lĩnh canh. Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ và nông dân ngày càng chiếm địa vị thống trị. Chế độ phong kiến chính thức được xác lập ở Trung Quốc.
2.3. Từ đế chế Hán, Nam –Bắc triều đến nhà Tùy
Quan sát sơ đồ 9.6, em hãy kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Hán đến nhà Tùy.
Phương pháp giải:
Quan sát lược đồ
Hướng dẫn giải:
- Từ nhà Hán đến nhà Tùy, trải qua 5 triều đại lần lượt là : Hán (năm 1), Tam quốc(220-228), Tấn(280-420), Nam-Bắc triều(420-589), Tùy(589-618).
2.4. Những thành tựu tiêu biểu
Câu 1
Em hãy kể tên một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Quốc thời cổ đại?
Phương pháp giải:
Xem lại thông tin trong bài, liên hệ thực tế.
Hướng dẫn giải:
Một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Quốc thời cổ đại.
Thành tựu |
Đặc điểm |
Tư tưởng |
Xuất hiện nhiều trường phái tư tưởng khác nhau như : Nho gia, đạo gia,… nhưng nổi bật với Nho gia nhấn mạnh tôn ti trật tự, bồn phận,… |
Chữ viết |
Người Trung Quốc dùng chữ tương hình được khắc trên mai rùa, xương thú, chuông và phổ biến là khắc trên tre và trúc. |
Văn học, sử học |
- Tác phẩm văn học cổ nhất là Kinh Thi. - bộ Sử kí của Tư Mã Thiên được coi là công trình sử học đồ sộ trong thời đại |
Y học |
Phát triển với nhiều cách chữa bệnh bằng thảo dược, bấm huyệt, châm cứu,… |
Kĩ thuật |
Nhiều phát minh quan trọng: đo động đất, kĩ thuật tơ lụa, kĩ thuật làm giấy,… |
Kiến trúc và điêu khắc |
Nhiều cung điện, đền, tháp,lăng tẩm,... tiêu biểu nhất là Vạn lí trường thành |
Câu 2
Em có đồng ý với quan điểm: “Tiên học lễ, hậu học văn” không? Lí giải sự lựa chọn của em?
Phương pháp giải:
Xem lại thông tin trong bài, liên hệ thực tế.
Hướng dẫn giải:
- Câu nói “Tiên học lễ, hậu học văn” có nghĩa là gì? “Tiên” là trước tiên đầu tiên; “hậu” là sau đó; “lễ” là lễ nghĩa, đạo đức, nhân cách, cái tâm của con người. “Văn” là văn hóa, kiến thức kĩ năng. Vì vậy, câu nói “Tiên học lễ, hậu học văn” có nghĩa là nhấn mạnh việc trước tiên là học đạo đức lễ nghĩa làm người sau đó mới học kiến thức, kĩ năng làm việc và lao động trong cuộc sống.
Quan điểm coi trọng giáo dục đạo đức, coi trọng việc học để làm người của cha ông ta vẫn còn phù hợp với ngày hôm nay. Vì đạo đức là cái gốc của con người, là thước đo phẩm chất giá trị của nhân cách. Con người có đạo đức, biết sống có lễ nghĩa thì sẽ được mọi người yêu mến, quí trọng, xã hội sẽ ngày tốt đẹp. Lòng hiếu thảo của những người thanh niên nghèo vừa học vừa nuôi mẹ... Tất cả những con người đáng khâm phục đó đều là những người có phẩm chất đạo đức
Là học sinh, chúng ta cần nhận thức tầm quan trọng của việc trau dồi đạo đức, lễ nghĩa, học cách làm người. Ngoài ra chúng ta cần coi trọng việc rèn luyện những “kĩ năng mềm” song song với việc học tri thức. Và học tập chăm chỉ, có những hành động để thể hiện mình là người có tư cách, phẩm chất đạo đức
Như vậy, em đồng ý với quan điểm “Tiên học lễ, hậu học văn” , đây là một tư tưởng đạo lí rất sâu sắc. Hãy biết học cái lễ rèn luyện cái tâm, bên cạnh học để lĩnh hội tri thức. Có như vậy, mỗi chúng ta sẽ ngày càng trưởng thành và hoàn thiên về nhân cách. Một xã hội thật sự tốt đẹp đang chờ đón chúng ta ở phía trước...
Luyện tập
Sau bài học này, các em có thể:
+ Trình bày được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại.
+ Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng.
+ Xây dựng được đường thời gian từ nhà Hán, Nam - Bắc triều đến nhà Tùy
+ Nêu được những thành tựu chủ yếu của văn minh Trung Quốc trước thế kỉ VII
3.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. 1,2,3,4
- B. 2,4,3,1
- C. 2,4,1,3
- D. 2,3,4,1
-
- A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu và bộ máy nhà nước hoàn chỉnh.
- B. Đứng đầu nhà nước là vua, xây dựng bộ máy nhà nước hoàn chỉnh đến địa phương.
- C. Xuất hiện sớm nhất, do vua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao.
- D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại, bộ máy quan lại chủ yếu là nho sĩ.
-
- A. Nhà Chu
- B. Nhà Tần
- C. Nhà Hán
- D. Nhà Hạ
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo Chương 3 Bài 9 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 1 phần Luyện tập và vận dụng trang 52 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 2 phần Luyện tập và vận dụng trang 52 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 3 phần Luyện tập và vận dụng trang 52 SGK Lịch sử và Địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giải bài 1 trang 28 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 2 trang 29 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 3 trang 29 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 4 trang 31 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Giải bài 5 trang 31 Sách bài tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo - CTST
Hỏi đáp Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử và Địa Lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!