Hướng dẫn giải bài tập SGK Lịch sử 12 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) giúp các em nắm vững và củng cố kiến thức đã học.
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 14 SGK Lịch sử 12 Bài 2
Nêu những thành tựu chính của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 14 SGK Lịch sử 12 Bài 2
Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu là gì?
-
Bài tập Thảo luận 3 trang 14 SGK Lịch sử 12 Bài 2
Trình bày sự ra đời và vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
-
Bài tập Thảo luận trang 17 SGK Lịch sử 12 Bài 2
Lập niên biểu các sự kiện quan trọng ở Liên Xô trong thời gian tiến hành cải tổ (1985 - 1991)
-
Bài tập Thảo luận trang 18 SGK Lịch sử 12 Bài 2
Nêu những nét chính về tình hình Liên bang Nga trong những năm 1991 – 2000.
-
Bài tập 1 trang 18 SGK Lịch sử 12 Bài 2
Lập niên biểu các sự kiện chính của Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991.
-
Bài tập 2 trang 18 SGK Lịch sử 12
Phân tích những nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
-
Bài tập 1 trang 8 SBT Lịch sử 12 Bài 2
1. Công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô diễn ra trong thời gian
A. từ năm 1945 đến năm 1949.
B. từ năm 1945 đến năm 1950.
C. từ năm 1946 đến năm 1949.
D. từ năm 1946 đến năm 1950.
2. Chín tháng là thời gian nhân dân Liên Xô
A. Hoàn thành trước thời hạn 5 năm khôi phục kinh tế
B. Nghiên cứu và chế tạo thành công bom nguyên tử
C. Xây dựng hoàn chỉnh lý thuyết về mô hình XHCN.
D. Giúp đỡ các nước Đông Âu hoàn thành xây dựng nhà nước dân chủ nhân dân
4. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là
A. Cân bằng lực lược quân sự của Mĩ và Liên Xô
B. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học – kĩ thuật Xô Viết
C. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
D. Liên Xô trở thành cường quốc vũ khí hạt nhân.
5. Đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng
A. Đầu thế giới.
B. Thứ hai thế giới.
C. Thứ ba thế giới.
D. Thứ tư thế giới.
6. Đặc điểm nổi bật của chính quyền các nước Đông Âu những năm 1944 - 1945 là gì:
A. Là chính quyền liên minh của giai cấp vô sản và nông dân.
B. Là chính quyền liên minh của giai cấp vô sản và tư sản.
C. Là chính quyền liên hiệp gồm đại biểu của các giai cấp, đảng phá tham gia Mặt trận dân tộc thống nhất chống phát xít.
D. Chính quyền liên minh công - nông - binh, do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
7. Thành tựu nổi bật trong công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu trong những năm 1950 -1970 là
A. Từ những nước nghèo đã trở thành các nước công nghiệp mới (NICs)
B. Tự phóng được vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Từ những nước nghèo đã trở thành quốc gia công - nông - nghiệp.
D. Đi đầu về công nhiệp đện hạt nhân
8. Ý nào không phản ánh đúng công cuộc cải tổ của Goocbachốp?
A. Để củng cố quyền lực của Goocbachốp và Đảng Cộng sản
B. Để đổi mới mọi mặt của đời sống xã hội Xô viết.
C. Để sửa chữa những thiếu sót, sa lầm trước kia
D. Đưa đất nước thoát khỏi sự trì trệ và xây dựng CNX đúng như bản chất của nó.
9. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập ngày 21 - 12 - 1991 gồm
A. 9 quốc gia
B. 10 quốc gia.
C. 11 quốc gia.
D. 15 quốc gia.
10. Mốc đánh dấu sự chấm dứt của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là ngày
A. 19-8-1991.
B. 21 -12-1991.
C. 24- 12- 1991.
D. 25- 12- 1991.
11. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là gì?
A. Xây dựng một mô hình CNXH chưa khoa học, đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
B. Sự lạc hậu về khoa học - kĩ thuật nên không theo kịp sự phát triển chung của thế giới.
C. Chậm tiến hành cải cách, sửa đổi và khi thực hiện lại mắc phải nhiều sai lầm.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nuớc
12. Chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã
A. Chứng tỏ học thuyết Mac - Lê nin không phù hợp ở Châu Âu
B. Làm cho hệ thống XHCN thế giới không còn nữa
C. Làm cho hệ thống XHCN thế giới chỉ còn lại ở Châu Á và Mĩ latinh.
D. Giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu.
13. Bức tranh chung về tình hình nước Nga từ năm 1991 - 1995 là
A. Chính trị- xã hội ổn định, kinh tế phát triển, có vị thế cao trên trường quốc tế.
B. Kinh tế có bước phát triển mạnh, nhưng tình hình chính trị - xã hội vẫn rối ren.
C. Chính trị - xã hội không ổn định, kinh tế tăng trưởng âm, vị thế quốc tế suy yếu.
D. Kinh tế phát triển, nhưng xã hội thiếu ổn định nên chưa có địa vị quốc tế.
14. Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về nước Nga là:
A. Kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. Chính trị - xã hội ổn định, nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
C. Chính trị - xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu Châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)
15. Chính sách đối ngọai của Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 vừa ngả về phương Tây, vừa khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước
A. Châu Á
B. Mĩ Latinh
C. Châu Phi
D. Thuộc nhóm các nước công nghiệp phát triển (G7)
-
Bài tập 2 trang 11 SBT Lịch sử 12 Bài 2
Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ s vào ô ☐ trước câu sai.
1. ☐ Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế là do nhận được sự giúp đỡ tích cực của các nước trong phe XHCN.
2. ☐ Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước dẫn đầu thế giới trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
3. ☐ Công cuộc cải tổ đã giúp Liên Xô vượt qua khủng hoảng và bước vào thời kì phát triển mới.
4. ☐ Ngày 21 - 12 - 1991, những người lãnh đạo 11 nước cộng hoà trong Liên bang Xô viết kí hiệp định thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (gọi tắtt là SNG).
5. ☐ Chế độ XHCN ở Liên Xô đã chấm dứt sau 74 năm tồn tại.
6. ☐ Từ năm 1991 đến năm 2000, Liên bang Nga vẫn luôn duy trì được địa vị của một cường quốc Âu - Á.
-
Bài tập 3 trang 11 SBT Lịch sử 12 Bài 2
Hãy ghép thời gian với nội dung sự kiện trong bảng sau cho phù hợp:
Thời gian Nội dung sự kiện 1. Năm 1949 a) Liên Xô bắt đầu thực hiện công cuộc cải tổ. 2. Năm 1957 b) thế giới nổ ra cuộc khủng hoảng năng lượng. 3. Năm 1973 c) nước Đức thống nhất. 4. Năm 1985 d) Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 5. Năm 1988 e) Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 6. Năm 1990 -
Bài tập 4 trang 11 SBT Lịch sử 12 Bài 2
Nêu những thành tựu mà Liên Xô đã đạt được trong thời gian từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Ý nghĩa của những thành tựu đó.
-
Bài tập 5 trang 12 SBT Lịch sử 12 Bài 2
Trong thời gian tồn tại từ năm 1922 đến năm 1991, Liên Xô đã có những đóng góp như thế nào trong việc giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới, giúp đỡ phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
-
Bài tập 6 trang 12 SBT Lịch sử 12 Bài 2
Hãy lấy những dẫn chứng về mối quan hệ tốt đẹp giữa Việt Nam và Liên Xô.